Giải Toán lớp 2 Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 SGK Kết nối tri thức tập 1
Giải Toán lớp 2 Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 SGK Kết nối tri thức tập 1
Bài Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bao gồm chi tiết các dạng Toán cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 SGK Kết nối tri thức tập 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
- Biết thực hiện phép tính cộng qua 10 trong phạm vi 20 bằng hai cách sau:
+ Đếm thêm
+ Tách số.
1.2. Dạng bài tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Cách 1: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.
- Cách 2: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tính 8 + 6.
Hướng dẫn giải
Câu 2: Tìm cá cho mèo.
Hướng dẫn giải
Có 9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12
Vậy:
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Hoạt động 1 trang 27 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
a) Tính 9 + 6.
b) Tính 8 + 6.
Hướng dẫn giải
a) Tách số 6 = 1 + 5, lấy 9 + 1 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.
b) Tách số 6 = 2 + 4, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 4.
Lời giải chi tiết
a)
b)
3.2. Giải Hoạt động 2 trang 27 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Hướng dẫn giải
a) Tính 9 + 2 bằng cách đếm tiếp: 9, 10, 11.
b) Tính 9 + 3, 9 + 7 bằng cách tách số: 3 = 1 + 2; 7 = 1 +6, sau đó lấy 9 + 1 để được số tròn chục rồi cộng với số còn lại.
c) Học sinh có thể tính nhẩm bằng cách đếm tiếp hoặc bằng cách tách số.
Lời giải chi tiết
c) Tính 8 + 3
• Tách: 3 = 2 + 1
• 8 + 2 = 10
• 10 + 1 = 11
8 + 3 = 11
+) Tính 8 + 5
• Tách: 5 = 2 + 3
• 8 + 2 = 10
• 10 + 3 = 13
8 + 5 = 13
+) Tính 9 + 4
• Tách: 4 = 1 + 3
• 9 + 1 = 10
• 10 + 3 = 13
9 + 4 = 13
3.3. Giải bài 1 trang 28 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tính 3 + 8.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Tách 8 = 7 + 1, bù 7 sang 3 cho tròn 10, lấy 10 + 1 = 11.
Cách 2: Tách 3 = 1 + 2, bù 2 sang 8 cho tròn 10, lấy 1 + 10 = 11.
Lời giải chi tiết
3.4. Giải bài 2 trang 28 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số sau đó điền kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 |
9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13 |
9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 |
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15 |
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16 |
Vậy:
3.5. Giải bài 3 trang 28 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tính:
9 + 5 + 3 6 + 3 + 4 10 – 2 + 5
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.
Lời giải chi tiết
• 9 + 5 + 3 = 9 + 1 + 4 + 3 = 10 + 4 + 3 = 14 + 3 = 17
• 6 + 3 + 4 = 3 + 3 + 3 + 4 = 3 + 3 + 7 = 3 + 10 = 13
• 10 – 2 + 5 = 8 + 5 = 3 + 5 + 5 = 3 + 10 = 13
3.6. Giải bài 4 trang 28 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm cá cho mèo.
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 sau đó nối phép tính ở mỗi con mèo và kết quả ở mỗi con cá thích hợp.
Lời giải chi tiết
Ta có: 9 + 2 = 11; 9 + 6 = 15; 9 + 3 = 12.
Vậy ta có kết quả như sau:
3.7. Giải bài 5 trang 29 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Các em đếm số cò có ở trên trời và số còn có ở trên đồng ruộng rồi Thực hiện các phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 để tính được tổng số cò.
Lời giải chi tiết
Quan sát tranh ta thấy có 9 con cò trên ruộng và có 4 con cò đến thêm.
Số con cò có tất cả là :
9 + 4 = 13 (con)
3.8. Giải bài 1 trang 29 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
a) Tính 7 + 5.
b) Tính 7 + 6.
Hướng dẫn giải
a) Tách số 5 = 3 + 2, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 2.
b) Tách số 6 = 3 + 3, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.
Lời giải chi tiết
a)
b)
3.9. Giải bài 2 trang 29 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
a) Tìm số thích hợp.
b) Mai tách 14 que tính thành hai nhóm. Em hãy tìm số que tính ở nhóm 2 trong bảng sau:
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.
Lời giải chi tiết
a)
Có 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 9 = 7 + 3 + 6 = 10 + 6 = 16
Vậy:
b) Có 14 = 10 + 4 = 9 + 1 + 4 = 9 + 5
14 = 10 + 4 = 8 + 2 + 4 = 8 + 6
14 = 10 + 4 = 7 + 3 + 4 = 7 + 7
Vậy:
3.10. Giải bài 3 trang 30 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Hướng dẫn giải
a) Tách số 7 = 2 + 5, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.
b) Tách số 5 = 2 + 3, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.
c) Tách số 8 = 2 + 6, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 6.
b) Tách số 5 = 4 + 1, lấy 6 + 4 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 1.
Lời giải chi tiết
3.11. Giải bài 4 trang 30 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.
Lời giải chi tiết
Có 8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 10 + 2 = 12
8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 10 + 7 = 17
Vậy:
3.12. Giải bài 5 trang 30 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Để giúp đỡ các bạn học sinh ở vùng khó khăn, lớp em đã quyên góp được 8 thùng quần áo và 5 thùng sách vở. Hỏi cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng?
Hướng dẫn giải
Để tính được số thùng lớp em đã quyên góp được, các em sử dụng phép cộng với hai số hạng lần lượt là 8 và 5.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Quần áo : 8 thùng
Sách vở : 5 thùng
Cả quần áo và sách vở: ... thùng?
Bài giải
Cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được số thùng là:
8 + 5 = 13 (thùng)
Đáp số: 13 thùng.
3.13. Giải bài 1 trang 30 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
a)
b)
Hướng dẫn giải
a) Học sinh hoàn thiện bảng “6 cộng với một số” bằng cách tách số tương tự như các bài tập bên trên.
b) Quan sát tháp số bên trái ta thấy: 1 + 2 = 3; 2 + 6 = 8, từ đó tìm được số cần điền vào dấu ? là 3 + 8.
Làm tương tự với tháp số bên phải
Lời giải chi tiết
a)
Có 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13
6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14
6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15
b) Quan sát tháp số bên trái ta thấy: 1 + 2 = 3; 2 + 6 = 8, từ đó tìm được số cần điền vào dấu ? là 3 + 8 = 11.
Vậy ta có kết quả như sau:
+) Quan sát tháp số bên phải ta thấy: Mỗi số hàng trên bằng tổng hai số hàng dưới.
Do đó ta điền được các số còn thiếu.
3.14. Giải bài 2 trang 31 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Số?
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Ta có:
a) 6 + 5 = 11 ; 11 + 7 = 18.
b) 5 + 2 = 7 ; 7 + 6 = 13 ; 13 + 4 = 17.
Vậy ta có kết quả như sau:
3.15. Giải bài 3 trang 31 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm hai phép tính có cùng kết quả.
Hướng dẫn giải
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tìm hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải chi tiết
Ta có:
6 + 7 = 13 ; 6 + 8 = 14;
7 + 4 = 11; 7 + 6 = 13 ;
6 + 6 = 12 ; 7 + 5 = 12;
7 + 8 = 15 ; 6 + 9 = 15 ;
7 + 7 = 14 ; 6 + 5 = 11.
Vậy hai phép tính có cùng kết quả được nối với nhau như sau:
3.16. Giải bài 4 trang 31 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đoàn tàu chở hàng có 4 toa đã ra khỏi đường hầm, còn 7 toa ở trong đường hầm. Hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa?
Hướng dẫn giải
Để tính được số toa tàu mà đoàn tàu có, các em thực hiện phép tính cộng với hai số hạng lần lượt là 4 và 7.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Ra khỏi đường hầm: 4 toa
Ở trong đường hầm: 7 toa
Có tất cả : ... toa?
Bài giải
Đoàn tàu có tất cả số toa là:
4 + 7 = 11 (toa)
Đáp số: 11 toa.
3.17. Giải bài 1 trang 32 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
- Áp dụng: Số hạng + số hạng = tổng.
- Tính nhẩm các phép tính bằng cách đếm tiếp hoặc tách số.
Lời giải chi tiết
Có 7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16
8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
Vậy:
3.18. Giải bài 2 trang 32 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Bạn Sao hái những cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng 12. Hỏi bạn Sao hái được bao nhiêu cây nấm?
Hướng dẫn giải
Tính các phép tính ở nấm rồi tìm các phép cộng có kết quả bằng 12, từ đó tìm được số cây nấm bạn Sao hái được.
Lời giải chi tiết
Ta có:
6 + 6 = 12 ; 5 + 8 = 13 ; 9 + 3 = 12
7 + 3 = 10 ; 10 + 4 = 14 ; 7 + 5 = 12 ; 8 + 4 = 12.
Có 4 phép tính có kết quả bằng 12.
Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.
3.19. Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
a) Tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang.
b) Những phép tính nào có kết quả bằng nhau?
Hướng dẫn giải
a) Tính kết quả các phép tính ghi ở bậc thang theo các cách tính đã học.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
9 + 5 = 14 ; 7 + 4 = 11 ; 8 + 6 = 14 ;
6 + 7 = 13 ; 9 + 7 = 16.
b) Ta có: 14 = 14.
Vậy các phép tính có cùng kết quả là 9 + 5 và 8 + 6.
3.20. Giải bài 4 trang 32 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Hai con xúc xắc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11?
Hướng dẫn giải
Quan sát số chấm ở mặt trên của xúc xắc, tính nhẩm rồi tìm ra hai xúc xắc có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.
Lời giải chi tiết
Xúc xắc A có 6 chấm ở mặt trên.
Xúc xắc B có 4 chấm ở mặt trên.
Xúc xắc C có 5 chấm ở mặt trên.
Xúc xắc D có 3 chấm ở mặt trên.
Mà: 6 + 5 = 11.
Vậy xúc xắc A và xúc xắc C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.