Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Bài giảng Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép cộng các số có ba chữ số.

452 + 273 = ?

2 cộng 3 bằng 5, viết 5

5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1

4 thêm 1 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7, viết 7

Vậy 452 + 273 = 725

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Đặt tính và tính

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính?

218 + 543

394 + 412

670 + 139

46 + 61

Dạng 2: Tính nhẩm

- Cộng theo các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị 

Ví dụ : Tính

a) 500 + 20 + 6 = ?

b) 50  + 2+ 600 = ?

c) 5 + 60 + 200 = ?

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”

- Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn thì ta thường thực hiện phép cộng các số.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Số?

Hướng dẫn giải

Phép tính: 652 + 139 

Em thực hiện cộng chữ số hàng đơn vị: 2 + 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục).

Cộng chữ số hàng chục: 5 + 3 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9.

Cộng chữ số hàng trăm: 6 + 1 bằng 7, viết 7. Vậy: 652 + 139 = 791.

Em làm tương tự với các phép tính tiếp theo và được kết quả như sau: 

Câu 2: Toà nhà A cao 336 m. Toà nhà B cao hơn toà nhà A là 129 m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Tòa nhà A: 336 m

Toà nhà B cao hơn toà nhà A: 129 m

Tòa nhà B: ... m ?

Bài giải

Tòa nhà B cao số mét là:

336 + 129 = 465 (m)

Đáp số: 465 m.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải Hoạt động 1 trang 83 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính:

Hướng dẫn giải

Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”. 

Lời giải chi tiết

3.2. Giải Hoạt động 2 trang 84 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Đặt tính rồi tính.

427 + 246                           607 + 143

729 + 32                             246 + 44

Hướng dẫn giải

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{427}\\{246}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,673}\end{array}\)                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{607}\\{143}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,750}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{729}\\{\,\,32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,761}\end{array}\)                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{246}\\{\,\,44}\end{array}}\\\hline{\,\,\,290}\end{array}\)

3.3. Giải Hoạt động 3 trang 84 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Rô-bốt vẽ một bản đồ bằng 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ. Hỏi Rô-bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu?

Giải Hoạt động 3 trang 84 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chấm xanh, số chấm đỏ Rô-bốt dùng để vẽ bản đồ) và hỏi gì (số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

- Để tìm số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả ta lấy số chấm xanh cộng với số chấm đỏ.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Chấm xanh: 709 chấm

Chấm đỏ: 289 chấm

Tất cả: ... chấm?

Bài giải

Rô-bốt vẽ tất cả số chấm màu là:

709 + 289 = 998 (chấm)

Đáp số: 998 chấm màu.

3.4. Giải bài 1 trang 84 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính (theo mẫu).

Hướng dẫn giải

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

- Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{381}\\{342}\end{array}}\\\hline{\,\,\,723}\end{array}\)                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{550}\\{192}\end{array}}\\\hline{\,\,\,742}\end{array}\)

3.5. Giải bài 2 trang 84 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Đặt tính rồi tính.

457 + 452                               326 + 29

762 + 184                               546 + 172

Hướng dẫn giải

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{457}\\{452}\end{array}}\\\hline{\,\,\,907}\end{array}\)                               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{326}\\{\,\,29}\end{array}}\\\hline{\,\,\,355}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{762}\\{184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,946}\end{array}\)                               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{546}\\{172}\end{array}}\\\hline{\,\,\,718}\end{array}\)

3.6. Giải bài 3 trang 84 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu:

          • 400 + 200 = ?

Nhẩm: 4 trăm + 2 trăm = 6 trăm.

            400 + 200 = 600

          • 300 + 700 = ?

Nhẩm: 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm.

            300 + 700 = 1 000

a) 200 + 600                      b) 500 + 400

c) 400 + 600                      d) 100 + 900

Hướng dẫn giải

Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải chi tiết

a) 200 + 600 = ?

Nhẩm: 2 trăm + 6 trăm = 8 trăm.

           200 + 600 = 800

b) 500 + 400 = ?

Nhẩm: 5 trăm + 4 trăm = 9 trăm.

           500 + 400 = 900

c) 400 + 600 = ?

Nhẩm: 4 trăm + 6 trăm = 10 trăm.

           400 + 600 = 1000

d) 100 + 900 = ?

Nhẩm: 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm.

           100 + 900 = 1000

3.7. Giải bài 4 trang 85 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Một đàn sếu bay về phương nam tránh rét. Ngày thứ nhất, đàn sếu bay được 248 km. Ngày thứ hai, đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km. Hỏi ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất; số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất ) và hỏi gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai ta lấy số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất cộng với số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 248 km

Ngày thứ hai bay nhiều hơn ngày thứ nhất: 70 km

Ngày thứ hai: ... km ?

Bài giải

Ngày thứ hai đàn sếu bay được số ki-lô-mét là:

248 + 70 = 318 (km)

Đáp số: 318 km.

3.8. Giải bài 5 trang 85 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Bóng đèn sẽ sáng khi kết quả phép tính là số có cách đọc ở nguồn điện. Quan sát tranh rồi cho biết chiếc bóng đèn nào sẽ sáng.

Giải bài 5 trang 85 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện từng phép tính ghi trên các bóng đèn, sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện.

Lời giải chi tiết

Ta có:    264 + 375 = 639

             153 + 450 = 603

             246 + 347 = 593

Lại có số “sáu trăm linh ba” được viết là 603.

Vậy chiếc bóng đèn B sẽ sáng.

3.9. Giải bài 1 trang 85 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Đặt tính rồi tính.

548 + 312                              592 + 234

690 + 89                                427 + 125

Hướng dẫn giải

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{548}\\{312}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,860}\end{array}\)                               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{592}\\{234}\end{array}}\\\hline{\,\,\,826}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{690}\\{\,\,\,89}\end{array}}\\\hline{\,\,\,779}\end{array}\)                               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{427}\\{125}\end{array}}\\\hline{\,\,\,552}\end{array}\)

3.10. Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Toà nhà A cao 336 m. Toà nhà B cao hơn toà nhà A là 129 m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của tòa nhà A, số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A) và hỏi gì (chiều cao của tòa nhà B), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm chiều cao của tòa nhà B ta lấy chiều cao của tòa nhà A cộng với số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Tòa nhà A: 336 m

Toà nhà B cao hơn toà nhà A: 129 m

Tòa nhà B: ... m ?

Bài giải

Tòa nhà B cao số mét là:

336 + 129 = 465 (m)

Đáp số: 465 m.

3.11. Giải bài 3 trang 85 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính.

468 + 22 + 200              75 – 25 + 550                747 + 123 – 100

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

468 + 22 + 200 = 490 + 200 = 690

75 – 25 + 550 = 50 + 550 = 600

747 + 123 – 100 = 870 – 100 = 770

3.12. Giải bài 4 trang 86 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Trong bức tranh, bác cá sấu đang mở nước chảy đầy vào các bể.

Giải bài 4 trang 86 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít?

Hướng dẫn giải

Quan sát tranh rồi tìm lượng nước của mỗi bể khi bể đầy, sau đó để tính tổng lượng nước của hai bể khi cả hai bể đầy nước ta lấy lượng nước của bể thứ nhất khi bể đầy nước cộng với lượng nước của bể thứ hai khi bể đầy nước.

Lời giải chi tiết

Khi bể đầy nước thì bể (1) có 240 \(l\) nước.

Khi bể đầy nước thì bể (2) có 320 \(l\) nước.

Ta có: 240 \(l\) + 320 \(l\) = 560 \(l\)

Vậy: Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là 560 \(l\).

3.13. Giải bài 5 trang 86 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Số?

Rô-bốt Tíc-tốc di chuyển theo các lệnh:

Giải bài 5 trang 86 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Từ vị trí ở ô ghi số 460:

a) Mẫu:

Nếu đi theo lệnh “­↑→”, tức là đi lên 1 ô sau đó sang phải 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 552.

b) Nếu đi theo lệnh “←↑” thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số …

Nếu đi theo lệnh “­↑→↓” thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số …

c) Tổng của hai số thu được ở câu b bằng …

Hướng dẫn giải

b) Đi theo lệnh “←↑” tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

Đi theo lệnh “­↑→↓” tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

c) Để tính tổng của hai số ta lấy số thứ nhất công với số thứ hai.

Lời giải chi tiết

b) Nếu đi theo lệnh “←↑” tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 322.

Nếu đi theo lệnh “­↑→↓” tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 368.

c) Ta có: 322 + 368 = 690.

Vậy: Tổng của hai số thu được ở câu b là 690.

Ngày:14:41 11/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.