Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 35: Ôn tập đo lường SGK Kết nối tri thức tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 35: Ôn tập đo lường SGK Kết nối tri thức tập 1

Việc học các kỹ năng giải Toán khi vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây mời các em học sinh và quý phụ huynh cùng tham khảo bài Ôn tập đo lường.

Giải Toán lớp 2 Bài 35: Ôn tập đo lường SGK Kết nối tri thức tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 35: Ôn tập đo lường SGK Kết nối tri thức tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khối lượng và đơn vị đo khối lượng

a) Đơn vị “kg” đọc là “Ki – lô – gam”

- Cách đọc: Đọc số rồi ghép với cách đọc của tên đơn vị là “ki-lô-gam”

- Cách viết: Viết số và ghép với kí hiệu của đơn vị là “kg”

b) Thực hiện phép tính với đơn vị khối lượng

- Em thực hiện phép tính với các số.

- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

Lưu ý: Các số liệu trong một phép tính cần đưa về cùng một đơn vị đo.

c) Bài toán

- Đọc và phân tích kĩ đề, xác định số đã biết, số chưa biết.

- Tìm cách giải cho bài toán, chú ý cách giải của dạng toán “nhiều hơn”; “ít hơn” ; "nặng hơn"; "nhẹ hơn" đã học.

- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

1.2. Lít

- Lít là đơn vị đo dung tích

- Lít viết tắt là l

a) Tính

- Đọc số và thêm đơn vị lít.

- Viết số: Viết số và thêm đơn vị lít được kí hiệu là l vào tận cùng.

- Thực hiện phép tính với các số

- Viết đơn vị lít vào kết quả.

(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là lít)

- Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.

b) Bài toán

- Đọc và phân tích đề.

- Tìm cách giải cho bài toán: Chú ý các từ khóa “còn lại”; “tất cả”… để sử dụng phép tính hợp lý.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra lại đáp án vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Số?

H1. Ôn tập đo lường SGK Kết nối tri thức tập 1

Hướng dẫn giải

Cân nặng của con thỏ là:

1 kg + 2 kg = 3 kg

Câu 2: 

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 18 thùng nước mắm

Thêm: 4 thùng nước mắm

Có tất cả: … thùng nước mắm?

H2. Ôn tập đo lường SGK Kết nối tri thức tập 1

Hướng dẫn giải

Có tất cả số thùng nước mắm là:

18 + 4 = 22 (thùng nước mắm)

Đáp số: 22 thùng nước mắm

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 132 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Câu nào đúng, câu nào sai?

Giải bài 1 trang 132 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

a) Gấu bông nặng hơn thỏ bông.   ?

b) Thỏ bông nhẹ hơn sóc bông.    ?

c) Sóc bông nhẹ hơn gấu bông.     ?

Hướng dẫn giải

a, b) Quan sát tranh, học sinh nhận xét và trả lời các câu hỏi (đúng, sai).

c) Khi so sánh cân nặng của gấu bông và sóc bông, ta có thể so sánh “bắc cầu” qua thỏ bông.

Lời giải chi tiết

Quan sát tranh ta thấy:

- Ở hình 1, cầu nghiêng về phía gấu bông, do đó gấu bông nặng hơn thỏ bông (hay thỏ bông nhẹ hơn gấu bông).

- Ở hình 2, cầu nghiêng về phía thỏ bông, do đó thỏ bông nặng hơn sóc bông (hay sóc bông nhẹ hơn thỏ bông ).

-  Thỏ bông nhẹ hơn gấu bông (hình 1), sóc bông nhẹ hơn thỏ bông (hình 2), từ đó suy ra sóc bông nhẹ hơn gấu bông

Vậy ta có kết quả như sau:

a) Gấu bông nặng hơn thỏ bông.   Đ

b) Thỏ bông nhẹ hơn sóc bông.    S

c) Sóc bông nhẹ hơn gấu bông.     Đ

3.2. Giải bài 2 trang 132 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tính:

           19 kg + 25 kg

           63 kg – 28 kg

           35 kg + 28 kg

           44 kg – 25 kg

           44 kg – 19 kg

           63 kg – 35 kg

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai số như thông thường, sau đó ghi thêm kí hiệu “kg” vào kết quả.

Lời giải chi tiết

           19 kg + 25 kg = 44 kg

           63 kg – 28 kg = 35 kg

           35 kg + 28 kg = 63 kg

           44 kg – 25 kg = 19 kg

           44 kg – 19 kg = 25 kg

           63 kg – 35 kg = 28 kg

3.3. Giải bài 3 trang 132 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Giải bài 3 trang 132 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

a) Quan sát cân, đọc số đo ki-lô-gam mỗi quả cân ở trên cân đĩa, sau đó để tính cân nặng con thỏ ta tính tổng cân nặng của 2 quả cân trên đĩa cân.

b) Quan sát cân, đọc kim trên cân đồng hồ và số đo ki-lô-gam của quả cân ở trên đĩa, sau đó để tính cân nặng của túi gạo ta lấy số đo trên cân đồng hồ trừ đi số đo ki-lô-gam của quả cân.

Lời giải chi tiết

3.4. Giải bài 4 trang 133 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Mẹ mua con lợn cân nặng 25 kg về nuôi. Sau một thời gian, con lợn tăng thêm 18 kg. Hỏi lúc này, con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng ban đầu của con lợn, cân nặng tăng lên sau thời gian mẹ nuôi) và hỏi gì (cân nặng lúc sau của con lợn), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm cân nặng của con lợn lúc này ta lấy cân nặng ban đầu của con lợn cộng với cân nặng tăng lên sau thời gian mẹ nuôi.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Lúc đầu: 25 kg

Tăng thêm: 18 kg

Lúc sau: … kg ?

Bài giải

Lúc này con lợn cân nặng số ki-lô-gam là:

25 + 18 = 43 (kg)

Đáp số: 43 kg.

3.5. Giải bài 5 trang 133 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Có ba con dê cân nặng 14 kg, 18 kg, 16 kg muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bốt nói: "Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất là 31 kg”. Hỏi hai con dê nào có thể cùng nhau sang sông?

Giải bài 5 trang 133 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

Tìm hai trong ba số đo: 14 kg, 18 kg, 16 kg có tổng nào là số đo bé hơn 31 kg, từ đó tìm được 2 con dê có thể cùng nhau sang sông.

Lời giải chi tiết

Vì “thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất là 31 kg” nên tổng số ki-lô-gam của cả hai con dê muốn cùng nhau sang sông phải bé hơn, cùng lắm là bằng 31 kg.

Ta có:

14 kg + 18 kg = 32 kg ;      32 kg > 31 kg.

14kg + 16 kg = 30 kg ;       30 kg < 31 kg.

18 kg + 16 kg = 34 kg ;      34 kg > 31 kg.

Vậy hai con dê 14 kg và 16 kg có thể cùng nhau qua sông.

3.6. Giải bài 1 trang 133 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Có hai bình chứa đầy nước. Bạn Mai đã rót hết nước ở bình A sang đầy các ca 1 \(l\) thì được 8 ca, rót hết nước ở bình B sang đầy các ca 1 \(l\) thì được 5 ca.

Giải bài 1 trang 133 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

a) - Bình A chứa được ? \(l\) nước.

    - Bình B chứa được ? \(l\) nước.

b) Cả hai bình chứa được ? \(l\) nước. 

Hướng dẫn giải

a) Quan sát trong, đếm số ca 1 \(l\) ở mỗi bình, từ đó tìm được số lít nước mỗi bình chứa được.

b) Để tìm số lít nướ cả hai bình chứa được ta lấy số lít nước bình A chứa được cộng với số lít nước bình B chứa được.

Lời giải chi tiết

a) - Bình A chứa được 8 \(l\) nước.

   - Bình B chứa được 5 \(l\) nước.

b) Cả hai bình chứa được 13 \(l\) nước (Vì 8 \(l\) + 5 \(l\) = 13 \(l\)). 

3.7. Giải bài 2 trang 134 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tính.

a) 25 \(l\) + 8 \(l\)                              44 \(l\) + 19 \(l\)

    33 \(l\) – 8 \(l\)                              63 \(l\) – 44 \(l\)

    33 \(l\) – 25 \(l\)                            63 \(l\) – 19 \(l\)

b) 15 \(l\) + 8 \(l\) + 30 \(l\)             42 \(l\) – 7 \(l\) + 16 \(l\)

Hướng dẫn giải

a) Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai số như thông thường, sau đó ghi thêm kí hiệu “\(l\)” vào kết quả.

b) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a)

25 \(l\) + 8 \(l\) = 33 \(l\)               44 \(l\) + 19 \(l\) = 63 \(l\)

33 \(l\) – 8 \(l\)= 25 \(l\)                63 \(l\) – 44 \(l\)= 19 \(l\)

33 \(l\) – 25 \(l\) = 8 \(l\)               63 \(l\) – 19 \(l\) = 44 \(l\)

b) 15 \(l\) + 8 \(l\) + 30 \(l\)             42 \(l\) – 7 \(l\) + 16 \(l\)

   = 23 \(l\) + 30 \(l\)                    = 35 \(l\) + 16 \(l\)

   = 53 \(l\)                              = 51 \(l\)

3.8. Giải bài 3 trang 134 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Chọn câu trả lời đúng.

Trong thùng có 15 \(l\) nước. Múc hết nước từ thùng rót vào đầy các can. Có thể rót vào đầy ba can nào trong các phương án sau?

Giải bài 3 trang 134 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

Tính tổng số lít nước ở mỗi đáp án A, B, C rồi so sánh tổng số lít nước đó với 15 \(l\), từ đó chọn được đáp án đúng.

Lời giải chi tiết

Ta có:

3 \(l\) + 10 \(l\) + 5 \(l\) = 13 \(l\) + 5 \(l\) = 18 \(l\) ;

2 \(l\) + 5 \(l\) + 15 \(l\) = 7 \(l\) + 15 \(l\) = 22 \(l\) ;

10 \(l\) + 2 \(l\) + 3 \(l\) = 12 \(l\) + 3 \(l\) = 15 \(l\) .

Mà: 18 \(l\) > 15\(l\)  ; 22 \(l\)  > 15 \(l\) ; 15 \(l\) = 15 \(l\).

Vậy có thể rót đầy ba can 10 \(l\); 2 \(l\) và 3 \(l\).

Chọn C.

3.9. Giải bài 4 trang 134 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 18 thùng nước mắm

Thêm: 4 thùng nước mắm

Có tất cả: ... thùng nước mắm?

Giải bài 4 trang 134 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

- Dựa vào tóm tắt để nêu bài toán thích hợp.

- Phân tích, tóm tắt đề bài xem đề bài cho biết gì và hỏi gì.

- Để tìm số thùng nước mắm có tất cả ta lấy số thùng có ban đầu cộng với số thùng có thêm.

Lời giải chi tiết

Có thể nêu bài toán như sau: Ở nhà kho có 18 thùng nước mắm. Ở cửa hàng có 4 thùng nước mắm. Hỏi có tất cả bao nhiêu thùng nước mắm ở nhà kho và cửa hàng?

Bài giải

Có tất cả số thùng nước mắm là:

18 + 4 = 22 (thùng)

Đáp số: 22 thùng nước mắm.

Ngày:16:28 06/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.