Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 36: Ôn tập chung SGK Kết nối tri thức tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 36: Ôn tập chung SGK Kết nối tri thức tập 1

Bài 36 Ôn tập chung gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ và sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 36: Ôn tập chung SGK Kết nối tri thức tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 36: Ôn tập chung SGK Kết nối tri thức tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Tia số

Trên tia số

- Số 0 ở vạch đầu tiên, là số bé nhất

- Mỗi số lớn hơn số bên trái nó và bé hơn số bên phải nó.

1.2. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

a) Đặt tính rồi tính

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.

- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.

b) Bài toán

- Đọc và phân tích đề

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

 Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

1.3. Hình phẳng

- Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.

- Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.

- Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì được gọi là ba điểm thẳng hàng.

- Nối các điểm không thẳng hàng bằng các đoạn thẳng theo thứ tự thích hợp để tạo được đường gấp khúc.

- Độ dài đường gấp khúc được tính bằng tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

1.4. Khối lượng, lít

a) Đơn vị “kg” đọc là “Ki – lô – gam”

- Cách đọc: Đọc số rồi ghép với cách đọc của tên đơn vị là “ki-lô-gam”

- Cách viết: Viết số và ghép với kí hiệu của đơn vị là “kg”

b) Lít

- Lít là đơn vị đo dung tích

- Lít viết tắt là l

- Thực hiện phép tính với các số

- Viết đơn vị lít vào kết quả.

(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là lít)

- Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.

Học Giỏi Tiếng Anh 100% Giáo Viên Nước Ngoài Giúp Con Phát Âm Như Tây

Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.

 

2. Bài tập minh họa

Câu 1: 

Có hai đường đi để kiến đến chỗ miếng bánh như hình dưới đây:

Ôn tập chung SGK Kết nối tri thức tập 1

a) Số?

- Đường đi ABC dài … cm.

- Đường đi MNPQ dài … cm.

b) Đường đi nào ngắn hơn?

Hướng dẫn giải

a) 

Đường đi ABC dài là:

52 + 38 = 90 (cm)

Đường đi MNPQ dài là:

39 + 23 + 35 = 97 (cm)

b) Vì 90cm < 97cm nên đường ABC ngắn hơn.

Câu 2: Số?

Hướng dẫn giải

27 + 5 = 32

32 – 19 = 13

13 + 30 = 43

Lập trình Scratch + Python giúp Trẻ tự lập trình các Game trí tuệ thông qua khối lệnh cơ bản

Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.

 

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 135 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Chọn câu trả lời đúng.

a)

Số thích hợp với ? là:

A. 39                   B. 40                     C. 41

b) Nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là:

A. Thứ Tư                 B. Thứ Năm              C. Thứ Sáu

Hướng dẫn giải

a) Dựa vào số thứ tự trên tia số để tìm số thích hợp với dấu ? : hai số liền nhau trên tia số hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

b) Dựa vào thứ tự các ngày trong tháng để tìm xem ngày 22 tháng 12 là thứ mấy.

Lời giải chi tiết

a) Các số trên tia số đã cho như sau:

Vậy số thích hợp với dấu ? là 41.

Chọn C.

b) Ngày 19 tháng 12 là thứ Hai nên ta có:

- Ngày 20 tháng 12 là thứ Ba.

- Ngày 21 tháng 12 là thứ Tư.

- Ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.

Vậy nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.

Chọn B.

3.2. Giải bài 2 trang 135 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.

Giải bài 2 trang 135 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

Nhớ lại cách gọi giờ trong ngày:

- 2 giờ chiều hay còn gọi là 14 giờ ;

- 4 giờ 30 phút chiều hay còn gọi là 16 giờ 30 phút.

- 8 giờ tối hay còn gọi là 8 giờ tối.

Lời giải chi tiết

3.3. Giải bài 3 trang 135 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Đặt tính rồi tính.

a) 36 + 7              5 + 48               29 + 64

b) 73 – 6              82 – 57              91 – 85

Hướng dẫn giải

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,43}\end{array}\)                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,5}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,53}\end{array}\)                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{64}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{73}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,67}\end{array}\)                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{57}\end{array}}\\\hline{\,\,\,25}\end{array}\)                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{85}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,6}\end{array}\)

3.4. Giải bài 4 trang 136 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Rô-bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô-bốt 9 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của Rô-bốt, số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt ) và hỏi gì (chiều cao của Mi), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm chiều cao của Mi ta lấy chiều cao của Rô-bốt cộng với số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Rô-bốt: 89 cm

Mi cao hơn Rô-bốt: 9 cm

Mi: … cm?

Bài giải

Mi cao số xăng-ti-mét là:

89 + 9 = 98 (cm)

Đáp số: 98 cm.

3.5. Giải bài 5 trang 136 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Có hai đường đi để kiến đến chỗ miếng bánh như hình dưới đây.

Giải bài 5 trang 136 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

a) Tìm số thích hơp.

- Đường đi ABC dài ?  cm.

- Đường đi MNPQ dài ? cm.

b) Đường đi nào ngắn hơn?

Hướng dẫn giải

a) Thực hiện tính nhẩm độ dài mỗi đường đi:

- Độ dài đường đi ABC bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB và BC.

- Độ dài đường đi MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.

b) So sánh độ dài hai đường đi, từ đó tìm được đường đi ngắn hơn.

Lời giải chi tiết

a) Độ dài đường đi ABC là:

            52 + 38 = 90 (cm)

Độ dài đường đi MNPQ là:

           39 + 23 +35 = 97 (cm)

Vậy:  - Đường đi ABC dài 90 cm.

         - Đường đi MNPQ dài 97 cm.

b) Ta có: 90 cm < 97 cm.

Vậy đường đi ABC ngắn hơn đường đi MNPQ.

3.6. Giải bài 1 trang 136 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Chọn câu trả lời đúng.

a)

Giải bài 1 trang 136 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là:

A. M và E         B. M và G          C. N và G

b) 

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

A. 7 cm              B. 12 cm            C. 13 cm

Hướng dẫn giải

a) Dựa vào số chỉ kim giờ và kim phút để đọc giờ trên mỗi đồng hồ M và N, từ đó tìm được hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều.

b) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD.

Lời giải chi tiết

a) Đồng hồ M chỉ 3 giờ 30 chiều hay 15 giờ 30 phút.

   Đồng hồ N chỉ 4 giờ chiều hay 16 giờ.

Vậy hai đồng hồ M và E chỉ cùng giờ vào buổi chiều.

Chọn A.

b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

                4 + 3 + 6 = 13 (cm)

Chọn C.

3.7. Giải bài 2 trang 137 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

H1. Giải bài 2 trang 137 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

b) Rót đầy hai ca từ một can chứa đầy nước.

H2. Giải bài 2 trang 137 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Trong can còn lại ? \(l\) nước.

Hướng dẫn giải

a) Quan sát cân, đọc số đo ki-lô-gam mỗi quả cân ở trên cân đĩa, sau đó để tính cân nặng của quả mít ta tính tổng cân nặng của 2 quả cân trên đĩa cân.

b) Quan sát cân, đọc số đo trên can và số đo trên mỗi ca, sau đó để tính số lít nước còn lại ta lấy số lít nước ban đầu có trong can trừ đi số lít nước rót ra ở hai can.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: 2 kg + 5 kg = 7 kg.

Vậy quả mít cân nặng 7 kg.

b) Ta có:  10 \(l\) – 2 \(l\) – 2 \(l\) = 8 \(l\) – 2 \(l\) = 6 \(l\).

Vậy trong can còn lại 6 \(l\) nước.

3.8. Giải bài 3 trang 137 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Để ủng hộ các bạn vùng lũ lụt, lớp 2A quyên góp được 83 quyển sách, lớp 2B quyên góp được ít hơn lớp 2A là 18 quyển sách. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

Giải bài 3 trang 137 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quyển sách lớp 2A quyên góp được, số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A) và hỏi gì (số quyển sách lớp 2B quyên góp được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số quyển sách lớp 2B quyên góp được ta lấy số quyển sách lớp 2A quyên góp được trừ đi số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Lớp 2A: 83 quyển sách

Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 18 quyển sách

Lớp 2B: ... quyển sách?

Bài giải

Lớp 2B quyên góp được số quyển sách là:

83 – 18 = 65 (quyển sách)

Đáp số: 65 quyển sách.

3.9. Giải bài 4 trang 137 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Hướng dẫn giải

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:  62 – 6 = 56 ;

               56 + 27 = 83 ;

               83 – 40 = 43.

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:   27 + 5 = 32 ;

                32 – 19 = 13 ;

                13 + 30 = 43.

Vậy ta có kết quả như sau:

3.10. Giải bài 5 trang 137 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Chọn câu trả lời đúng.

Số hình tứ giác có trong hình sau là:

A. 2                                          B. 3

C. 4                                          D. 5

Giải bài 5 trang 137 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

Đếm các hình tứ giác có 1 hình đơn trước, sau đó đếm các hình tứ giác có hai hình đơn hoặc ba hình đơn.

Lời giải chi tiết

Ta kí hiệu các hình như sau:

Các hình tứ giác có trong hình vẽ đã cho là:

- Hình tứ giác có 1 hình đơn: hình 1.

- Hình tứ giác có 2 hình đơn: hình gồm hình 1 và hình 2; hình gồm hình 2 và hình 3.

- Hình tứ giác gồm cả ba hình 1, 2, 3.

Vậy có tất cả 4 hình tứ giác.

Chọn C.

Ngày:16:41 06/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.