Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 SGK Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 SGK Kết nối tri thức

Bài học sau đây gồm chi tiết các dạng Toán về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 SGK Kết nối tri thức, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 SGK Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 SGK Kết nối tri thức

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 100

- Biết cách đặt tính, làm tính cộng các số có hai chữ 

- Cộng nhẩm các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)

Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 100

- Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn.

1.2. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

- Biết đặt tính, làm tính trừ các số có hai chữ số 

- Trừ nhẩm các số trong phạm vi 100

Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

Ví dụ: Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Giải

Ta có:

35 + 1 = 36 ; 14 + 20 = 34 ;  49 – 10 = 39.

Mà: 34 < 36 < 39.

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 14 + 20.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Hướng dẫn giải

Có 40 + 20 = 60

30 + 5 = 35

20 + 40 = 60

34 + 1 = 35

60 – 30 = 30

80 – 50 = 30

Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Câu 2:  

Số?

Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Hướng dẫn giải

Có 50 + 30 = 80

80 – 40 = 40

40 + 15 = 55

Điền số thích hợp vào ô trống được:

Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 19 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tính nhẩm (theo mẫu).

Giải bài 1 trang 19 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

50 + 50                    70 + 30                      20 + 80

Giải bài 1 trang 19 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

100 – 30                   100 – 50                  100 – 90

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu, viết các số tròn chục dưới dạng 1 chục, 2 chục, 3 chục, ... rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ.

Ngoài ra các em học sinh cần nắm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

Lời giải chi tiết:

a) • 50 + 50

      5 chục + 5 chục = 10 chục

      50 + 50 = 100

• 70 + 30

   7 chục + 3 chục = 10 chục

   70 + 30 = 100

• 20 + 80

   2 chục + 8 chục = 10 chục

   20 + 80 = 100

b) • 100 – 30

    10 chục – 3 chục = 7 chục

    100 – 30 = 70

• 100 – 50

   10 chục – 5 chục = 5 chục 

   100 – 50 = 50

• 100 – 90

   10 chục – 9 chục = 1 chục

   100 – 90 = 10

3.2. Giải bài 2 trang 19 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Đặt tính rồi tính.

35 + 4                       52 + 37                    68 – 6                       79 – 55

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,39}\end{array}\)   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,89}\end{array}\)   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\)    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{79}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\)

3.3. Giải bài 3 trang 19 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Giải bài 3 trang 19 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Tính giá trị từng phép tính, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

40 + 20 = 60 ;                      34 + 1 = 35

30 + 5 = 35 ;                       60 – 30 = 30

20 + 40 = 60 ;                     80 – 50 = 30.

Vậy hai phép tính có cùng kết quả là:

Giải bài 3 trang 19 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

3.4. Giải bài 4 trang 19 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Giải bài 4 trang 19 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 50 + 30 = 80; 80 – 40 = 40 ;  40 + 15 = 55.

Vậy ta có kết quả như sau:

Giải bài 4 trang 19 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

3.5. Giải bài 5 trang 20 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Trên thuyền có 12 hành khách, đến bến có 3 hành khách lên thuyền. Hỏi lúc đó trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách?

Giải bài 5 trang 20 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Đề bài hỏi trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách nên các em sử dụng phép cộng trong đó các số hạng lần lượt là số hành khác trên thuyền và số hành khách lên thuyền.

Lời giải chi tiết:

Trên thuyền có tất cả số hành khách là:

12 + 3 = 15 (hành khách)

Đáp số: 15 hành khách

3.6. Giải bài 1 trang 20 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Câu nào đúng, câu nào sai? 

Giải bài 1 trang 20 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Ta có kết quả như sau:

Giải bài 1 trang 20 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Câu a sai vì đặt tính sai, cách đặt tính đúng là:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,39}\end{array}\)

Câu b, c đặt tính và tính đúng.

3.7. Giải bài 2 trang 20 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tính.

20 + 6                  57 – 7                   3 + 40

43 + 20                75 – 70                69 – 19

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{20}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,26}\end{array}\)                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\)                   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,3}\\{40}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\)                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{70}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,5}\end{array}\)                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\)

3.8. Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính

nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?

Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của từng phéo tính rồi so sánh kết quả với 50.

* Cách so sánh các số có hai chữ số:

- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

40 + 8 = 48 ;         48 < 50.

32 + 20 = 52 ;       52 > 50.

70 – 30 = 40 ;       40 < 50.

90 – 50 = 40 ;       40 < 50.

30 + 40 = 70 ;       70 > 50.

86 – 6 = 80 ;         80 > 50.

Vậy:

+ Các phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + 8 ; 70 – 30 ; 90 – 50.

+ Các phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 32 + 20 ; 30 + 40 ; 86 – 6.

3.9. Giải bài 4 trang 21 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm chữ số thích hợp.

Giải bài 4 trang 21 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Các em học sinh cần nhớ được quy tắc cộng, trừ các số trong phạm vi 10 để tìm được các chữ số thích hợp điền vào chỗ trống.

Cách đặt tính: các em học sinh đặt tính sao cho số chục và số đơn vị thẳng cột với nhau; viết dấu “+” hoặc dấu “-“; kẻ gạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

a) Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8.

Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4.

b) Ở cột đơn vị:  8 – 6 = 2, vậy chữ số phải tìm là 2.

Ở cột chục: 9 – 4 = 5, vậy chữ số phải tìm là 5.

c) Ở cột đơn vị: 5 + 2 = 7, vậy chữ số phải tìm là 5.

Ở cột chục: 5 + 3 = 8, vậy chữ số phải tìm là 3.

Ta có kết quả như sau:

Giải bài 4 trang 21 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

3.10. Giải bài 5 trang 21 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Đàn trâu và bò của nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?

Giải bài 5 trang 21 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Để tìm số đàn bò nhà bác Bình có, các em học sinh sử dụng phép trừ trong đó số bị trừ là tổng số trâu và bò của nhà bác Bình; số trừ là số con trâu nhà bác Bình có.

Lời giải chi tiết:

Nhà bác Bình có số con bò là:

28 – 12 = 16 (con)

Đáp số: 16 con bò.

3.11. Giải bài 1 trang 21 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Giải bài 1 trang 21 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

Giải bài 1 trang 21 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

a) Tính kết quả từng phép tính, sau đó tìm những phép tính có cùng kết quả.

b) Tính kết quả từng phép tính, so sánh các kết quả đó rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

97 – 7 = 90 ;  5 + 90 = 95 ;  98 – 3 = 95.

Vậy các phép tính có cùng kết quả là 5 + 90 và 98 – 3.

b) Ta có:

35 + 1 = 36 ; 14 + 20 = 34 ;  49 – 10 = 39.

Mà: 34 < 36 < 39.

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 14 + 20.

3.12. Giải bài 2 trang 21 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hơp.

Giải bài 2 trang 21 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Dựa vào cách tính nhẩm để tìm các số còn thiếu ở ô trống.

Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, từ đó số phải tìm là 10.

Làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

a) 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.

b) 3 chục trừ 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.

c) 5 chục cộng 2 chục bằng 7 chục, do đó số phải tìm là 20.

d) 8 chục trừ 4 chục bằng 4 chục, do đó số phải tìm là 40.

Vậy ta có kết quả như sau:

Giải bài 2 trang 21 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

3.13. Giải bài 3 trang 22 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tính.

a) 50 + 18 – 45                 

b) 76 – 56 + 27

Phương pháp giải:

Các em học sinh ghi nhớ quy tắc cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 để thực hiện phép tính.

Lưu ý: Các em thực hiện phép tính từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết:

a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23.

b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

3.14. Giải bài 4 trang 22 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Một rạp xiếc có 96 ghế, trong đó 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?

Giải bài 4 trang 22 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Để tìm được số ghế trống có trong rạp xiếc, các em học sinh thực hiện phép trừ trong đó số bị trừ là tổng số ghế có trong rạp xiếc, số trừ là số ghế khán giả đã ngồi.

Lời giải chi tiết:

Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:

96 – 62 = 34 (ghế)

Đáp số: 34 ghế.

3.15. Giải bài 5 trang 22 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Giải bài 5 trang 22 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Quan sát ở hai hình đầu, từ đó nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

Lời giải chi tiết:

Ở hai hình đầu ta có:

12 + 4 + 3 = 16 + 3 = 19;

10 + 13 + 5 = 23 + 5 = 28.

Do đó ta có nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

Ta có: 33 + 6 + 20 = 39 + 20 = 59.

Vậy số ở trong hình tam giác thứ ba là 59, hay ta có kết quả như sau:

Giải bài 5 trang 22 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Ngày:09:56 29/09/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.