Giải Toán lớp 2 Bài 16: Lít SGK Kết nối tri thức tập 1
Giải Toán lớp 2 Bài 16: Lít SGK Kết nối tri thức tập 1
Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Lít được Học 247 biên soạn chi tiết về kiến thức cân nhớ, giúp các em học sinh lớp 2 dễ dàng nắm vững kiến thức quan trọng của bài. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 16: Lít SGK Kết nối tri thức tập 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Ta có thể dùng ca 1 lít để đong nước
- Lít là đơn vị đo dung tích
- Lít viết tắt là l
1.2. Dạng bài tập
Dạng 1: Tính
- Đọc số và thêm đơn vị lít.
- Viết số: Viết số và thêm đơn vị lít được kí hiệu là l vào tận cùng.
- Thực hiện phép tính với các số
- Viết đơn vị lít vào kết quả.
(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là lít)
- Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.
Dạng 2: Bài toán
- Đọc và phân tích đề.
- Tìm cách giải cho bài toán: Chú ý các từ khóa “còn lại”; “tất cả”… để sử dụng phép tính hợp lý.
- Trình bày lời giải.
- Kiểm tra lại đáp án vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Quan sát tranh rồi chọn câu đúng.
Đổ hết nước từ ca 1 lít được đầy một chai và một cốc (như hình vẽ):
A. Chai đựng 1 lít nước
B. Chai đựng ít hơn 1 lít nước
C. Chai đựng nhiều hơn 1 lít nước
Hướng dẫn giải
Quan sát hình vẽ ta thấy, chai đựng ít hơn 1 lít nước.
Đáp án B
Câu 2: Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Dựa vào cách đọc như mẫu
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Hoạt động 1 trang 63 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Quan sát tranh rồi chọn câu đúng.
Đổ hết nước từ ca 1 \(l\) được đầy một chai và một cốc (như hình vẽ).
A. Chai đựng 1 \(l\) nước.
B. Chai đựng ít hơn 1 \(l\) nước.
C. Chai đựng nhiều hơn 1 \(l\) nước.
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh vẽ, so sánh lượng nước 1 \(l\) ở ca 1 \(l\) với lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả lời đúng.
Lời giải chi tiết
Quan sát tranh ta thấy 1 \(l\) chứa đầy một chai và một cốc nên chai chứa ít hơn 1 \(l\) nước. Do đó câu đúng là B.
3.2. Giải Hoạt động 2 trang 63 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Dựa vào cách đọc các đơn vị đo để viết các số đo. Lưu ý: lít được viết tắt là \(l\).
Lời giải chi tiết
3.3. Giải Hoạt động 3 trang 63 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Rót hết nước từ bình A và bình B được các cốc nước (như hình vẽ).
a) Lượng nước ở bình A là ? cốc. Lượng nước ở bình B là ? cốc.
b) Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là ? cốc.
Hướng dẫn giải
a) Quan sát tranh rồi nêu, viết số cốc nước vào ô có dấu “?”.
b) Để tìm lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A bao nhiêu cốc ta lấy số cốc nước rót được từ bình B trừ đi số cốc nước rót được từ bình A.
Lời giải chi tiết
a) Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc.
b) Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là:
6 – 4 = 2 (cốc)
Đáp số: 2 cốc.
3.4. Giải bài 1 trang 64 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tính (theo mẫu).
Mẫu: 8 \(l\) + 6 \(l\) = 14 \(l\); 12 \(l\) – 7 \(l\) = 5 \(l\).
a) 5 \(l\) + 4 \(l\) 12 \(l\) + 20 \(l\) 7 \(l\) + 6 \(l\) |
b) 9 \(l\) – 3 \(l\) 19 \(l\) – 10 \(l\) 11 \(l\) – 2 \(l\) |
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép cộng, trừ như thông thường, sau đó ghi thêm đơn vị đo là \(l\) vào kết quả phép tính.
Lời giải chi tiết
a) 5 \(l\) + 4 \(l\) = 9 \(l\) 12 \(l\) + 20 \(l\) = 32 \(l\) 7 \(l\) + 6 \(l\) = 13 \(l\) |
b) 9 \(l\) – 3 \(l\) = 6 \(l\) 19 \(l\) – 10 \(l\) = 9 \(l\) 11 \(l\) – 2 \(l\)= 9 \(l\) |
3.5. Giải bài 2 trang 64 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh, tìm ra phép cộng thích hợp, nhẩm rồi viết kết quả vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết
Nhẩm:
a) 3 \(l\) + 5 \(l\) = 8 \(l\) ; 5 \(l\) + 8 \(l\) = 13 \(l\)
b) 1 \(l\) + 2 \(l\) + 5 \(l\) = 8 \(l\).
Vậy ta có kết quả như sau:
3.6. Giải bài 3 trang 64 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Trong can còn lại bao nhiêu lít nước?
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh, tìm ra phép trừ thích hợp (lấy số lít ở can trừ đi số lít nước đã rót ra), nhẩm rồi viết kết quả vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết
Nhẩm: 10 \(l\) – 4 \(l\) = 6 \(l\) ; 15 \(l\) – 5 \(l\) = 10 \(l\).
Vậy ta có kết quả như sau:
3.7. Giải bài 4 rang 65 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Mỗi đồ vật đựng số lít nước bằng tổng số lít nước ở các ca bên cạnh (như hình vẽ).
a) Tìm số thích hợp.
Đồ vật |
Bình |
Ấm |
Xô |
Can |
Số lít nước |
2 |
? |
? |
? |
b) Đồ vật nào đựng nhiều nước nhất? Đồ vật nào đựng ít nước nhất?
Lời giải chi tiết
a) Nhẩm: 1 \(l\) + 1 \(l\) + 1 \(l\) = 3 \(l\).
2 \(l\) + 2 \(l\) + 1 \(l\) = 5 \(l\).
3 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) = 7 \(l\).
Vậy ta có kết quả như sau:
Đồ vật |
Bình |
Ấm |
Xô |
Can |
Số lít nước |
2 |
3 |
5 |
7 |
b) Ta có: 2 \(l\) < 3 \(l\) < 5 \(l\) < 7 \(l\).
Do đó, can đựng nhiều nước nhất, bình đựng ít nước nhất.
3.8. Giải bài 5 rang 65 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Trong can có 15 lít nước mắm. Mẹ đã rót 7 lít nước mắm vào các chai. Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định bài toán cho biết gì (số lít nước mắm ban đầu có trong can, số lít nước mắm mẹ đã rót vào các chai) và hỏi gì (số lít nước mắm còn lại trong can), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số lít nước mắm còn lại trong can ta lấy số lít nước mắm ban đầu có trong can trừ đi số lít nước mắm mẹ đã rót vào các chai.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Có: 15 \(l\) nước mắm
Rót vào cái chai: 7 \(l\) nước mắm
Còn lại: … \(l\) nước mắm?
Bài giải
Trong can còn lại số lít nước mắm là:
15 – 7 = 8 (\(l\))
Đáp số: 8 \(l\) nước mắm.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.