Giải Toán lớp 2 Bài 65: Biểu đồ tranh SGK Kết nối tri thức tập 2
Giải Toán lớp 2 Bài 65: Biểu đồ tranh SGK Kết nối tri thức tập 2
Bài giảng Biểu đồ tranh là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 2 sách Kết nối tri thức. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung của bài. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 65: Biểu đồ tranh SGK Kết nối tri thức tập 2
1. Tóm tắt lý thuyết
– Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh.
– Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
– Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.
– So sánh các dữ liệu trong biểu đồ
Ví dụ: Ô tô nào có nhiều nhất?
Mai đã sắp xếp ô tô theo từng màu như sau:
Nhìn biểu đồ ta thấy
- Theo số ô tô mỗi màu, ô tô màu đpr nhiều nhất
- Số ô tô màu vàng bằng số ô tô màu xanh
2. Bài tập minh họa
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi loại có bao nhiêu bông hoa?
b) Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
c) Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc mấy bông?
Hướng dẫn giải
a) Có 6 hoa hồng, 4 hoa cúc và 10 hoa hướng dương.
b) Ta có: 6 + 4 + 10 = 10 + 10 = 20.
Vậy: Có tất cả 20 bông hoa.
c) Ta có: 6 – 4 = 2.
Vậy: Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc 2 bông.
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Hoạt động 1 trang 103 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi loại có bao nhiêu hình?
b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít nhất?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát biểu đồ tranh rồi đếm số hình mỗi loại mà Việt cắt được.
b) So sánh số hoặc qua hình ảnh cao thấp ở mỗi cột để tìm hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít nhất.
Lời giải chi tiết
a) Quan sát biểu đồ ta thấy có:
• 6 hình vuông. • 8 hình tròn.
• 4 hình tam giác. • 5 hình chữ nhật.
b) Ta có: 4 < 5 < 6 < 8.
Vậy: Hình tròn có nhiều nhất, hình tam giác có ít nhất.
3.2. Giải Hoạt động 2 trang 103 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi loại có bao nhiêu bông hoa?
b) Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
c) Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc mấy bông?
Hướng dẫn giải
Quan sát biểu đồ, đếm số bông hoa mỗi loại và trả lời các câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết
a) Có 6 hoa hồng, 4 hoa cúc và 10 hoa hướng dương.
b) Ta có: 6 + 4 + 10 = 10 + 10 = 20.
Vậy: Có tất cả 20 bông hoa.
c) Ta có: 6 – 4 = 2.
Vậy: Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc 2 bông.
3.3. Giải bài 1 trang 104 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Cho biểu đồ sau:
a) Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Có mấy con búp bê, mấy con gấu bông, mấy con sóc bông?
b) Số búp bê bằng số thú bông loại nào?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát biểu đồ, đếm số lượng mỗi loại rồi điền kết quả vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết
a)
b) Số búp bê bằng số Sóc bông.
3.4. Giải bài 2 trang 105 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Biểu đồ sau biểu thị số gà, số ngỗng, số vịt có trên sân:
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất?
b) Mỗi loại có bao nhiêu con?
c) Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con?
Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con?
Hướng dẫn giải
a) Có thể so sánh số chấm tròn tương ứng 1 – 1 trên biểu đồ, từ đó tìm được con vật nào nhiều nhất, con vật nào ít nhất.
b) Đếm số chấm tròn ở mỗi cột, từ đó tìm được số con vật mỗi loại.
c) Để tìm số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con hoặc số ngỗng ít hơn số vịt mấy con ta có thể so sánh số chấm tròn hoặc mô tả so sánh 1 – 1 trên biểu đồ.
Lời giải chi tiết
a) Quan sát biểu đồ ta thấy gà có nhiều nhất, ngỗng ít nhất.
b) Quan sát biểu đồ ta thấy có 8 con gà, 5 con ngỗng và 6 con vịt.
c) Ta có: 8 – 5 = 3.
Vậy: Số gà nhiều hơn số ngỗng 3 con.
Có: 6 – 5 = 1.
Vậy: Số ngỗng ít hơn số vịt 1 con.
3.5. Giải bài 3 trang 105 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi hộp có bao nhiêu que tính?
b) Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào có ít que tính nhất?
Hướng dẫn giải
a) Đếm số bó que tính có trong mỗi hộp, từ đó tìm được số que tính của mỗi hộp.
b) So sánh số que tính có trong mỗi hộp dựa vào kết quả câu a, từ đó tìm được hộp có nhiều que tính nhất, hộp có ít que tính nhất.
Lời giải chi tiết
a) Quan sát biểu đồ ta có kết quả:
• Hộp A có 40 que tính (vì có 4 bó que tính).
• Hộp B có 80 que tính (vì có 8 bó que tính).
• Hộp C có 60 que tính (vì có 6 bó que tính).
b) Ta có: 40 < 60 < 80.
Vậy: Hộp B có nhiều que tính nhất, hộp A có ít que tính nhất.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.