Giải Toán lớp 2 Bài 54: Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2
Giải Toán lớp 2 Bài 54: Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2
Bài 54 Luyện tập chung bao gồm chi tiết kiến thức cần nhớ, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 54: Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Số có ba chữ số
*Đọc, viết số và tìm số
- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.
Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.
- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.
* Số liên trước, số liền sau
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
- Áp dụng kiến thức về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục; xác định số liền trước, liền sau của một số; cấu tạo của số có ba chữ số.
1.2. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
a) Viết số thành tổng của hàng trăm, chục, đơn vị.
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.
b) Tìm số liền trước (hoặc số liền sau) của một số rồi viết số đó dưới dạng tổng.
Bước 1: Tìm số cần viết thành tổng.
+) Số liền trước của số a có giá trị ít hơn a một đơn vị; số liền sau của số a có giá trị nhiều hơn a một đơn vị
+) Số chẵn là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số 0;2;4;6;8. Số lẻ là số có hàng đơn vị bằng một trong các chữ số 1;3;5;7;9.
+) Các số lớn nhất có ba chữ số, số chẵn lớn nhất có ba chữ số thường có chữ số hàng trăm là 9; số bé nhất có ba chữ số thì thường chọn số có hàng trăm là 1
Bước 2: Viết số vừa tìm được dưới dạng tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
1.3. So sánh các số có ba chữ số
a) Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.
b) Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số
- So sánh các số.
- Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
• Số 830 gồm 8 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Do đó, 830 = 800 + 30.
• Số 308 gồm 3 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.
Do đó, 308 = 300 + 8.
• Số 239 gồm 2 trăm, 3 chục và 9 đơn vị.
Do đó, 239 = 200 + 30 + 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
3. Bài tập SGK
3.1. Giải bài 1 trang 61 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
- Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng.
- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.
Lưu ý cách dùng các từ "linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm".
Lời giải chi tiết
3.2. Giải bài 2 trang 61 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Ảnh thẻ của mỗi bạn đã che một số trên tia số dưới đây:
Trong các số đã che đi:
a) Ảnh thẻ của Nam che số lớn nhất. ?
b) Ảnh thẻ của Rô-bốt che số lớn nhất. ?
c) Ảnh thẻ của Việt che số 360. ?
d) Ảnh thẻ của Mai che số 362. ?
Hướng dẫn giải
Đếm thêm 1 đơn vị rồi viết các số bị che trên tia số, sau đó so sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.
Lời giải chi tiết
Ta điền các số còn thiếu trên tia số đã cho như sau:
Quan sát ta thấy:
• Ảnh thẻ của Mai che đi số 360.
• Ảnh thẻ của Nam che đi số 362.
• Ảnh thẻ của Việt che đi số 363.
• Ảnh thẻ của Rô-bốt che đi số 366.
So sánh các số 360, 362, 363, 366 ta có:
360 < 362 < 363 < 366.
Do đó, số lớn nhất trong 4 số đó là 366. Vậy ảnh thẻ của Rô-bốt che số lớn nhất.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Ảnh thẻ của Nam che số lớn nhất. S
b) Ảnh thẻ của Rô-bốt che số lớn nhất. Đ
c) Ảnh thẻ của Việt che số 360. S
d) Ảnh thẻ của Mai che số 362. S
3.3. Giải bài 3 trang 61 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
a) Số liền trước của số 680 là số nào?
b) Số liền sau của số 999 là số nào?
c) Số 599 là số liền trước của số nào?
d) Số 800 là số liền sau của số nào?
Hướng dẫn giải
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết
a) Số liền trước của số 680 là số 679.
b) Số liền sau của số 999 là số 1 000.
c) Số 599 là số liền trước của số 600.
d) Số 800 là số liền sau của số 799.
3.4. Giải bài 4 trang 62 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Rô-bốt được Nam tặng một bức tranh như sau:
Rô-bốt muốn tô màu đỏ cho những quả táo ghi số lớn hơn 365 và tô màu xanh cho những quả táo ghi số bé hơn 365. Hỏi:
a) Có bao nhiêu quả táo sẽ được tô màu đỏ?
b) Có bao nhiêu quả táo sẽ được tô màu xanh?
Hướng dẫn giải
So sánh các số ghi trên mỗi quả táo ở trên cây với số 365 dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, sau đó tô màu đỏ cho những quả táo ghi số lớn hơn 365 và tô màu xanh cho những quả táo ghi số bé hơn 365 rồi đếm số quả táo được tô màu đỏ, đếm số quả táo được tô màu xanh.
Lời giải chi tiết
So sánh các số ghi trên mỗi quả táo ở trên cây với số 365 ta có:
198 < 365 367 > 365
99 < 365 408 > 365
600 > 365 391 > 365
486 > 365 281 < 365
485 > 365 999 > 365
Các quả táo được tô màu đỏ hoặc xanh như sau:
Vậy:
a) Có 7 quả táo được tô màu đỏ.
b) Có 3 quả táo được tô màu xanh.
3.5. Giải bài 5 trang 62 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết
3.6. Giải bài 1 trang 63 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết
• Số 363 gồm 3 trăm, 6 chục và 3 đơn vị.
Do đó, 363 = 300 + 60 + 3.
• Số 408 gồm 4 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.
Do đó, 408 = 400 + 8.
• Số 830 gồm 8 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Do đó, 830 = 800 + 30.
• Số 308 gồm 3 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.
Do đó, 308 = 300 + 8.
• Số 239 gồm 2 trăm, 3 chục và 9 đơn vị.
Do đó, 239 = 200 + 30 + 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
3.7. Giải bài 2 trang 63 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết
3.8. Giải bài 3 trang 63 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Việt cần xếp thẻ số nào vào dấu "?” để nhận được so sánh đúng? Việt có thể xếp bao nhiêu cách khác nhau?
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết
Quan sát ta thấy hai số được so sánh có cùng số trăm là 2 và số đơn vị là 3, vì vậy ta chỉ cần so sánh các số chục của chúng.
Để số thứ nhất bé hơn số thứ hai thì số chục của số thứ nhất phải bé hơn số chục của số thứ hai.
Vậy ta có thể đặt vào đó các thẻ ghi chữ số lớn hơn 6, đó là thẻ số 7, 8 hoặc 9.
Vậy Việt có thể xếp 3 cách khác nhau.
3.9. Giải bài 4 trang 64 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết
3.10. Giải bài 5 trang 64 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Mai về nhà mình bằng cách đi theo con đường ghi số lớn hơn tại mỗi ngã rẽ. Tìm nhà của Mai.
Hướng dẫn giải
So sánh các số tại mỗi ngã rẽ, tìm số lớn hơn và đi theo đường có ghi số lớn hơn, từ đó tìm được nhà của Mai.
Lời giải chi tiết
Tại ngã rẽ thứ nhất, ta có 139 < 410. Do đó Mai sẽ đi theo con đường có số 410.
Tại ngã rẽ thứ hai, ta có 412 < 583. Do đó Mai sẽ đi theo con đường có số 583.
Tại ngã rẽ thứ hai, ta có 600 < 641. Do đó Mai sẽ đi theo con đường có số 641.
Hay để về nhà mình, Mai đi theo hướng mũi tên như sau:
Vậy nhà Mai là ngôi nhà 2 tầng màu da cam.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.