Giải Toán lớp 2 Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít SGK Kết nối tri thức tập 1
Giải Toán lớp 2 Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít SGK Kết nối tri thức tập 1
Bài học Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít SGK Kết nối tri thức tập 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Đơn vị “kg” đọc là “Ki – lô – gam”
+ Cách đọc: Đọc số rồi ghép với cách đọc của tên đơn vị là “ki-lô-gam”
+ Cách viết: Viết số và ghép với kí hiệu của đơn vị là “kg”
- Ta có thể dùng ca 1 lít để đong nước
- Lít là đơn vị đo dung tích
- Lít viết tắt là l
1.2. Dạng bài tập
a) Dạng 1: Tính
- Em thực hiện phép tính với các số.
- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
- Viết đơn vị Ki-lô-gam hoặc lít vào kết quả.
(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là ki-lô-gam hoặc lít)
- Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.
b) Dạng 2: Bài toán
- Đọc và phân tích đề.
- Tìm cách giải cho bài toán: Chú ý các từ khóa “còn lại”; “tất cả”… để sử dụng phép tính hợp lý.
- Trình bày lời giải.
- Kiểm tra lại đáp án vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Túi gạo nặng hơn túi muối mấy ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát tranh ta thấy túi muối cân nặng 2 kg, túi gạo cân nặng 5 kg.
b) Túi gạo nặng hơn túi muối số ki-lô-gam là:
5 – 2 = 3 (kg)
Đáp số: 3 kg.
Câu 2: Dùng ca 1 lít, múc nước ở trong thùng đổ 3 ca đầy vào xô màu vàng và 5 ca đầy vào xô màu đỏ. Hỏi cả hai xô có bao nhiêu lít nước?
Hướng dẫn giải
Xô màu vàng có số lít nước là:
1 + 1 + 1 = 3 (lít)
Xô màu đỏ có số lít nước là:
1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5 (lít)
Cả hai xô có số lít nước là:
3 + 5 = 8 (lít)
Đáp số: 8 lít
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Hoạt động 1 trang 67 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Em đoán xem đồ vật nào nặng hơn, đồ vật nào nhẹ hơn.
Hướng dẫn giải
- Học sinh có thể quan sát tranh, bằng cảm nhận, kinh nghiệm đã có trong thực tế, có thể nhận biết, đoán được vật nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn.
Lời giải chi tiết
a) Quyển vở nặng hơn cái bút chì hay cái bút chì nhẹ hơn quyển vở.
b) Quả bóng đá nặng hơn quả bóng bay hay quả bóng bay nhẹ hơn quả bóng đá.
3.2. Giải Hoạt động 2 trang 67 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Quan sát tranh rồi trả lời.
a) Em đoán xem quả bưởi và quả cam, quả nào nặng hơn.
b) Quả bưởi cân nặng mấy ki-lô-gam?
c) Quả cam nặng hơn hay nhẹ hơn 1 kg?
Hướng dẫn giải
a) Học sinh có thể quan sát tranh, bằng cảm nhận, kinh nghiệm đã có trong thực tế, có thể nhận biết, đoán được quả nào nhẹ hơn, quả nào nặng hơn.
b) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, từ đó nhận biết được cân nặng của quả bưởi là 1 kg.
c) Từ câu a và b, suy luận (dùng tính chất “bắc cầu”) để biết quả cam nặng hơn hay nhẹ hơn 1 kg.
Lời giải chi tiết
a) Giữa quả bưởi và quả cam, quả bưởi nặng hơn.
b) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó quả bưởi cân nặng 1 kg.
c) Ta có: quả bưởi nặng hơn quả cam và quả bưởi cân nặng 1 kg, do đó quả cam nhẹ hơn 1 kg.
3.3. Giải Hoạt động 3 trang 67 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Túi gạo nặng hơn túi muối mấy ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát cân, đọc số đo trên đồng hồ, từ đó biết được mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
b) Để biết túi gạo nặng hơn túi muối mấy ki-lô-gam ta lấy cân nặng của túi gạo trừ đi cân nặng của túi muối.
Lời giải chi tiết
a) Quan sát tranh ta thấy túi muối cân nặng 2 kg, túi gạo cân nặng 5 kg.
b) Túi gạo nặng hơn túi muối số ki-lô-gam là:
5 – 2 = 3 (kg)
Đáp số: 3 kg.
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3.4. Giải Hoạt động 1 trang 68 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
ốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt cân kiểm tra sức khoẻ được kết quả như sau:
a) Tìm số thích hợp.
Tên |
Việt |
Rô-bốt |
Nam |
Mai |
Cân nặng |
? |
? |
? |
? |
b) Bạn nào cân nặng nhất? Bạn nào cân nhẹ nhất?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát cân rồi đọc số đo trên cân để biết cân nặng của mỗi bạn.
b) So sánh số đo ở bảng câu a, từ đó tìm được bạn cân nặng nhất và bạn cân nhẹ nhất.
Lời giải chi tiết
a)
Tên |
Việt |
Rô-bốt |
Nam |
Mai |
Cân nặng |
24 kg |
20 kg |
25 kg |
23 kg |
b) Ta có: 20 kg < 23 kg < 24 kg < 25 kg.
Do đó, bạn rô-bốt cân nhẹ nhất, bạn Nam cân nặng nhất.
3.5. Giải Hoạt động 2 trang 68 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Bằng cái cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ, hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em.
Hướng dẫn giải
Em có thể dùng cân đĩa để cân một số đồ vật, chẳng hạn cân cặp sách, vở, hộp bút.
Lời giải chi tiết
Em tự tập cân một số đồ vật xung quanh em bằng cái cân đĩa.
3.6. Giải Hoạt động 3 trang 69 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Rót hết nước từ bình của Việt và Mai được các cốc nước (như hình vẽ).
Bình nước của bạn nào chứa được nhiều nước hơn và nhiều hơn mấy cốc?
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh, đếm số cốc nước đã rót từ mỗi bình, tính nhẩm rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết
Quan sát ta thấy bình nước của Viết rót được 8 cốc nước, bình nước của Mai rót được 7 cốc nước.
Mà 8 > 7, do đó bình nước của Việt chứa được nhiều nước hơn.
Lượng nước ở bình của Việt nhiều hơn ở bình của Mai số cốc nước là: 8 – 7 = 1 (cốc)
3.7. Giải Hoạt động 4 trang 69 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
a) Lượng nước ở cả hai bình bằng bao nhiêu cốc?
b) Lượng nước ở bình nào ít hơn và ít hơn bao nhiêu cốc?
Hướng dẫn giải
a) Để tìm lượng nước ở cả hai bình bằng bao nhiêu cốc ta lấy lượng nước ở bình A cộng với lượng nước ở bình B.
b) So sánh số cốc nước ở mỗi bình, từ đó tìm được lượng nước ở bình nào ít hơn và ít hơn bao nhiêu cốc.
Lời giải chi tiết
a) Lượng nước ở cả hai bình là: 9 + 7 = 16 (cốc)
Đáp số: 16 cốc nước.
b) Ta có: 7 cốc < 9 cốc, do đó lượng nước ở bình B ít hơn.
Lượng nước ở bình B ít hơn ở bình A số cốc là: 9 – 7 = 2 (cốc)
Đáp số: 2 cốc nước.
3.8. Giải Hoạt động 5 trang 69 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Dùng ca 1 \(l\), múc nước ở trong thùng đổ 3 ca đầy vào xô màu vàng và 5 ca đầy vào xô màu đỏ. Hỏi cả hai xô có bao nhiêu lít nước?
Hướng dẫn giải
Để tìm số lít nước ở cả hai xô ta lấy số lít nước ở xô màu vàng cộng với số lít nước ở xô màu đỏ.
Lời giải chi tiết
Vì múc 3 ca đầy vào xô màu vàng (mỗi ca 1 \(l\)) nên xô màu vàng có 3 \(l\) nước.
Vì múc 5 ca đầy vào xô màu đỏ (mỗi ca 1 \(l\)) nên xô màu đỏ có 5 \(l\) nước.
Cả hai xô có số lít nước là: 3 + 5 = 8 (\(l\))
Đáp số: 8 \(l\) nước
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.