Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 15: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng SGK Kết nối tri thức tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 15: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng SGK Kết nối tri thức tập 1

Bài giảng Khối lượng và đơn vị đo khối lượng là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 2 sách Kết nối tri thức. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung về thưucj hiện phép tính với đơn vị khối lượng. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 15: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng SGK Kết nối tri thức tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 15: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng SGK Kết nối tri thức tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nặng hơn, nhẹ hơn

- Quan sát tranh vẽ phân biệt và so sánh vật nặng hơn, nhẹ hơn

H1. Khối lượng và đơn vị đo khối lượng SGK Kết nối tri thức tập 1

1.2. Ki-lô-gam

H2. Khối lượng và đơn vị đo khối lượng SGK Kết nối tri thức tập 1

a) Đơn vị “kg” đọc là “Ki – lô – gam”

- Cách đọc: Đọc số rồi ghép với cách đọc của tên đơn vị là “ki-lô-gam”

- Cách viết: Viết số và ghép với kí hiệu của đơn vị là “kg”

b) Thực hiện phép tính với đơn vị khối lượng

- Em thực hiện phép tính với các số.

- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

Lưu ý: Các số liệu trong một phép tính cần đưa về cùng một đơn vị đo.

c) Bài toán

- Đọc và phân tích kĩ đề, xác định số đã biết, số chưa biết.

- Tìm cách giải cho bài toán, chú ý cách giải của dạng toán “nhiều hơn”; “ít hơn” ; "nặng hơn"; "nhẹ hơn" đã học.

- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Quan sát tranh rồi chọn câu đúng.

H3. Khối lượng và đơn vị đo khối lượng SGK Kết nối tri thức tập 1

A. Con gấu nặng hơn 3 con chó.

B. Con gấu nhẹ hơn 3 con chó.

C. Con gấu nặng bằng 3 con chó.

Hướng dẫn giải

Quan sát tranh ta thấy đĩa cân ở con gấu thấp hơn nên câu “Con gấu nặng hơn 3 con chó” là đúng, suy ra câu “Con gấu nhẹ hơn 3 con chó” và “Con gấu nặng bằng 3 con chó” là sai.

Chọn A.

Câu 2: Tìm số thích hợp.

H4. Khối lượng và đơn vị đo khối lượng SGK Kết nối tri thức tập 1

a) Con ngỗng cân nặng ? kg.

b) Con gà cân nặng ? kg.

Hướng dẫn giải

a) Con ngỗng cân nặng 7 kg (Vì 5 kg + 2 kg = 7 kg).

b) Con gà cân nặng 3 kg (Vì 2 kg + 1 kg = 3 kg).

3. Bài tập SGK

3.1. Giải Hoạt động 1 trang 58 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Quan sát tranh rồi chọn câu đúng. 

Giải Hoạt động 1 trang 58 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

A. Con gấu nặng hơn 3 con chó.

B. Con gấu nhẹ hơn 3 con chó.

C. Con gấu nặng bằng 3 con chó.

Hướng dẫn giải

Quan sát tranh với đĩa cân để chọn câu đúng. Đĩa cân ở bên nào thấp hơn thì con vật trên đĩa đó nặng hơn.

Lời giải chi tiết

Quan sát tranh ta thấy đĩa cân ở con gấu thấp hơn nên câu “Con gấu nặng hơn 3 con chó” là đúng, suy ra câu “Con gấu nhẹ hơn 3 con chó” và “Con gấu nặng bằng 3 con chó” là sai.

Chọn A.

3.2. Giải Hoạt động 2 trang 58 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Giải Hoạt động 2 trang 58 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

a) Mèo và chó, con nào nặng hơn?

b) Mèo và thỏ, con nào nặng hơn?

c) Mèo, chó và thỏ, con nào nặng nhất, con nào nhẹ nhất?

Hướng dẫn giải

Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Đĩa cân ở bên nào thấp hơn thì con vật trên đĩa đó nặng hơn.

Lời giải chi tiết

a) Mèo và chó, con chó nặng hơn.

b) Mèo và thỏ, con mèo nặng hơn.

c) Ta có: chó nặng hơn mèo, mèo nặng hơn thỏ nên chó nặng nhất, thỏ nhẹ nhất (tính chất “bắc cầu”).

Hoặc: thỏ nhẹ hơn mèo, mèo nhẹ hơn chó nên thỏ nhẹ nhất, chó nặng nhất (tính chất “bắc cầu”).

3.3. Giải Hoạt động 3 trang 58 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Giải Hoạt động 3 trang 58 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

a) Quả cam nặng bằng mấy quả chanh?

b) Quả táo nặng bằng mấy quả chanh?

c) Quả bưởi nặng bằng mấy quả chanh?

Hướng dẫn giải

Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên hai đĩa cân nặng bằng nhau.

Lời giải chi tiết

a) Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng nên suy ra quả cam nặng bằng 4 quả chanh.

b) Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng nên suy ra quả táo nặng bằng 3 quả chanh.

c) Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng nên suy ra quả bưởi nặng bằng cân nặng của quả cam và quả táo.

Từ câu a và b ta có: 3 + 4 = 7.

Vậy quả bưởi nặng bằng 7 quả chanh.

3.4. Giải Hoạt động 1 trang 60 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Câu nào đúng, câu nào sai ?

Giải Hoạt động 1 trang 60 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

a) Quả bóng nhẹ hơn 1 kg.         

b) Nải chuối nặng hơn 1 kg.        

c) Quả bưởi cân nặng 1 kg.         

d) Quả bóng nặng bằng quả bưởi.    

e) Nải chuối nặng hơn quả bưởi.      

Hướng dẫn giải

Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Nếu đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên đĩa cân nặng 1kg.

Lời giải chi tiết

a) Quả bóng nhẹ hơn 1 kg. Đ

b) Nải chuối nặng hơn 1 kg. Đ

c) Quả bưởi cân nặng 1 kg. Đ

d) Quả bóng nặng bằng quả bưởi. S

Giải thích: Quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1 kg nặng bằng quả bưởi, vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Do đó nói “Quả bóng nặng bằng quả bưởi” là sai.

e) Nải chuối nặng hơn quả bưởi. Đ

Giải thích: Nải chuối nặng hơn 1 kg, 1 kg nặng bằng quả bưởi, vậy nải chuối nặng hơn quả bưởi.

3.5. Giải Hoạt động 2 trang 60 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Đọc cân nặng của mỗi quả hoặc đồ vật dưới đây.

Giải Hoạt động 2 trang 60 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

Để đọc cân nặng của mỗi quả hoặc đồ vật ta đọc số đo trước, sau đó đọc tên đơn vị “ki-lô-gam”.

Lời giải chi tiết

3.6. Giải Hoạt động 3 trang 60 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Quan sát tranh rồi trả lời.

a) Tìm số thích hợp.

Giải Hoạt động 3 trang 60 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hộp A cân nặng ? kg. Hộp B cân nặng ? kg. Hộp C cân nặng ? kg. 

b) Hộp nào nặng nhất? Hộp nào nhẹ nhất?

Hướng dẫn giải

a) Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Nếu đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên đĩa cân nặng bằng tổng cân nặng của các quả cân.

b) So sánh số đo cân nặng của mỗi hộp, từ đó tìm ra hộp nặng nhất, hộp nhẹ nhất.

Lời giải chi tiết

a) Quan sát tranh ta thấy cân ở mỗi trường hợp đều thăng bằng.

Do đó: Hộp A cân nặng 3 kg. Hộp B cân nặng 4 kg. Hộp C cân nặng 5 kg.

b) Ta có: 3 kg < 4 kg < 5kg.

Do đó, hộp C nặng nhất, hộp A nhẹ nhất.

3.7. Giải bài 1 trang 61 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tính (theo mẫu).

Mẫu:     5 kg + 4 kg = 9 kg;

            10 kg – 3 kg = 7 kg

a) 12 kg + 23 kg                   45 kg + 20 kg                9 kg + 7 kg

b) 42 kg – 30 kg                   13 kg – 9 kg                  60 kg – 40 kg

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai số như thông thường, sau đó ghi thêm kí hiệu “kg” vào kết quả.

Lời giải chi tiết

a)    12 kg + 23 kg = 35 kg

       45 kg + 20 kg = 65 kg

       9 kg + 7 kg = 16kg

b)    42 kg – 30 kg = 12 kg

       13 kg – 9 kg = 4 kg

       60 kg – 40 kg = 20 kg

3.8. Giải bài 2 trang 61 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Giải bài 2 trang 61 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

a) Con ngỗng cân nặng ? kg.

b) Con gà cân nặng ? kg.

Hướng dẫn giải

Quan sát tranh, tính số ki-lô-gam ở mỗi đĩa cân rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lưu ý: đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên đĩa cân nặng bằng tổng cân nặng của các quả cân.

Lời giải chi tiết

a) Con ngỗng cân nặng 7 kg (Vì 5 kg + 2 kg = 7 kg).

b) Con gà cân nặng 3 kg (Vì 2 kg + 1 kg = 3 kg).

3.9. Giải bài 3 trang 61 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm tổng số ki-lô-gam thóc của hai bao thóc.

Giải bài 3 trang 61 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

Để tìm tổng số ki-lô-gam thóc của hai bao thóc ta thực hiện phép cộng: 30 kg + 50 kg.

Lời giải chi tiết

Cả hai bao thóc cân nặng số ki-lô-gam là:

30 + 50 = 80 (kg)

Đáp số: 80 kg.

3.10. Giải bài 4 trang 61 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Ba chú rô-bốt rủ nhau đi cân. Rô-bốt A cân nặng 32 kg, rô-bốt B nặng hơn rô-bốt A là 2 kg, rô-bốt C nhẹ hơn rô-bốt A là 2 kg. Hỏi:

a) Rô-bốt B cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Rô-bốt C cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải bài 4 trang 61 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

a) Để tìm cân nặng của rô-bốt B ta lấy cân nặng của rô-bốt A cộng với 2 kg.

b) Để tìm cân nặng của rô-bốt C ta lấy cân nặng của rô-bốt A trừ đi 2 kg.

Lời giải chi tiết

a)

Rô-bốt B cân nặng số ki-lô-gam là:

32 + 2 = 34 (kg)

Đáp số: 34 kg.

b)

Rô-bốt C cân nặng số ki-lô-gam là:

32 – 2 = 30 (kg)

Đáp số: 30 kg.

Ngày:09:21 06/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.