Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 75: Ôn tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 75: Ôn tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Giải Toán lớp 2 Bài 75: Ôn tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 75: Ôn tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Ôn tập các số trong phạm vi 1000

a) Đọc, viết số và tìm số

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.

b) Số liên trước, số liền sau

- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

- Áp dụng kiến thức về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục; xác định số liền trước, liền sau của một số; cấu tạo của số có ba chữ số.

c) Viết số thành tổng của hàng trăm, chục, đơn vị.

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

d) Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.

1.2. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

a) Đặt tính và tính

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép cộng, trừ từ phải sang trái.

- Cộng theo các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị 

- Tính nhẩm phép trừ với số tròn chục: Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.

b) Toán đố

- Đọc và phân tích đề

- Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn thì ta thường thực hiện phép cộng các số.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

1.3. Ôn tập hình học và đo lường

a) Ôn tập về hình học

- Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.

- Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.

- Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì được gọi là ba điểm thẳng hàng.

- Để kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không thì em dùng thước kẻ để kiểm tra:

+ Đặt thước kẻ trùng với hai trong ba điểm (Hoặc vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm đó)

+ Điểm còn lại cũng trùng với cạnh của thước (hoặc nằm trên đường thẳng vừa vẽ) thì 3 điểm đã cho thẳng hàng.

- Nối các điểm không thẳng hàng bằng các đoạn thẳng theo thứ tự thích hợp để tạo được đường gấp khúc.

- Em đọc tên các điểm đầu mút của các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc, theo chiều nối các điểm từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái

- Độ dài đường gấp khúc được tính bằng tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

- Nhận biết các khối trụ, khối cầu

b) Ôn tập về đo lường

*Lít

- Đọc số và thêm đơn vị lít.

- Viết số: Viết số và thêm đơn vị lít được kí hiệu là l vào tận cùng.

- Thực hiện phép tính với các số

- Viết đơn vị lít vào kết quả.

(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là lít)

- Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.

* Đề-xi-mét

- Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài

- Đề-xi-mét viết tắt là dm

1 dm = 10 cm; 10 cm = 1dm

* Mét

- Mét là một đơn vị đo độ dài

- Mét viết tắt là m

1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm; 10 dm = 1 m; 100cm = 1 m

*Ki-lô-mét

- Ki-lô-mét là một đơn vị đo dộ dài

1 km = 1000 m; 100 m = 1 km

1.4. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng

a) Thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu

- Quan sát tranh.

- Phân loại các đối tượng có trong tranh (ví dụ trong tranh có các viên sỏi dạng khối cầu, khối trụ, khối lập phương), đếm số lượng từng loại và ghi lại kết quả.

- Sau đó, dựa vào kết quả đếm được để trả lời các câu hỏi.

- So sánh số lượng các vật theo loại (cùng hình dạng, cùng màu,...), từ đó tìm được vật nào nhiều nhất, vật nào ít nhất.

b) Biểu đồ tranh

- Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh.

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.

- So sánh các dữ liệu trong biểu đồ

c) Chắn chắn, có thể, không thể

- Dùng từ không thể để mô tả khả năng xảy ra khi biết rõ là chắc chắn không xảy ra.

- Dùng từ có thể để mô tả khả năng xảy ra khi biết có thế xảy ra nhưng không chắc chắn.

- Dùng từ chắc chắn để mô tả khả năng xảy ra khi biết rõ chắc chắn xảy ra.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: 

a) Viết số theo cách đọc.

• Năm trăm hai mươi lăm.

• Bốn trăm bốn mươi tư.

b) Viết số, biết số đó gồm:

• 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị.

• 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.

Hướng dẫn giải

a) • Năm trăm hai mươi lăm: 525.

    • Bốn trăm bốn mươi tư: 444.

b) • 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị: 357.

    • 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị: 666.

Câu 2: Mỗi số được viết thành tổng nào?

H1. Ôn tập chung SGK KNTT tập 2

Hướng dẫn giải

• Số 365 gồm 3 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.

Do đó, 365 = 300 + 60 + 5.

• Số 307 gồm 3 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.

Do đó, 307 = 300 + 7.

• Số 824 gồm 8 trăm, 2 chục và 4 đơn vị.

Do đó, 824 = 800 + 20 + 4.

Vậy ta có kết quả như sau:

Giải bài tập minh họa Toán lớp 2 Bài 75

Câu 3: Bác Sơn thu hoạch được 580 kg thóc nếp. Bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp?

H2. Ôn tập chung SGK KNTT tập 2

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Bác Sơn: 580 kg

Bác Hùng thu hoạch ít hơn bác Sơn: 40 kg

Bác Hùng: ... kg ?

Bài giải

Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc nếp là:

580 – 40 = 540 (kg)

Đáp số: 540 kg thóc nếp.

Học Giỏi Tiếng Anh 100% Giáo Viên Nước Ngoài Giúp Con Phát Âm Như Tây

Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.

 

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 136 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Viết số theo cách đọc.

• Năm trăm hai mươi lăm.

• Bốn trăm bốn mươi tư.

• Bảy trăm linh bảy.

•  Một nghìn.

b) Viết số, biết số đó gồm:

• 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị.

• 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.

• 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.

• 8 trăm và 8 chục.

Hướng dẫn giải

a) - Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng.

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

b) Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số theo thứ tự từ số trăm, số chục đến số đơn vị.

Lời giải chi tiết

a) • Năm trăm hai mươi lăm: 525.

    • Bốn trăm bốn mươi tư: 444.

    • Bảy trăm linh bảy: 707.

    • Một nghìn: 1 000.

b) • 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị: 357.

    • 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị: 666.

    • 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị: 108.

    • 8 trăm và 8 chục: 880.

3.2. Giải bài 2 trang 136 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Mỗi số được viết thành tổng nào?

Giải bài 2 trang 136 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải chi tiết

• Số 666 gồm 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.

Do đó, 666 = 600 + 60 + 6.

• Số 440 gồm 4 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.

Do đó, 440 = 400 + 40.

• Số 251 gồm 2 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.

Do đó, 251 = 200 + 50 + 1.

• Số 365 gồm 3 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.

Do đó, 365 = 300 + 60 + 5.

• Số 307 gồm 3 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.

Do đó, 307 = 300 + 7.

• Số 824 gồm 8 trăm, 2 chục và 4 đơn vị.

Do đó, 824 = 800 + 20 + 4.

Vậy ta có kết quả như sau:

Giải bài 2 trang 136 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

3.3. Giải bài 3 trang 136 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Số học sinh của Trường Thắng Lợi như sau:

Giải bài 3 trang 136 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Viết số học sinh các khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Trong các khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn:

•  Khối lớp nào có nhiều học sinh nhất?

•  Khối lớp nào có ít học sinh nhất?

Hướng dẫn giải

a) So sánh số học sinh của 4 khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó viết số học sinh theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) So sánh số học sinh của 4 khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được khối lớp có nhiều học sinh nhất hoặc có ít học sinh nhất.

* Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết

a) So sánh số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm ta có:

295 < 306 < 316 < 340.

Số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự theo thứ tự từ bé đến lớn:

295 ; 306 ; 316 ; 340.

b) So sánh số học sinh các lớp Một, Hai, Ba và Bốn ta có:

295 < 316 < 325 < 340.

Vậy trong các lớp Một, Hai, Ba và Bốn:

•  Khối lớp Hai có nhiều học sinh nhất.

•  Khối lớp Bốn có ít học sinh nhất.

3.4. Giải bài 4 trang 137 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Giải bài 4 trang 137 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Áp dụng các công thức:

Thừa số × Thừa số = Tích                    

 Số bị chia : Số chia = Thương

- Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 trang 137 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

3.5. Giải bài 5 trang 137 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Bà Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 \(l\). Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm?

Giải bài 5 trang 137 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít nước mắm có trong 1 chai, số chai nước mắm bà Năm đã mua) và hỏi gì (số lít nước mắm bà Năm đã mua), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số lít nước mắm bà Năm đã mua ta lấy số lít nước mắm có trong 1 chai nhân với số chai nước mắm bà Năm đã mua.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Mỗi chai: 2 \(l\)

Đã mua: 5 chai

Đã mua : ... \(l\)

Bài giải

Bà Năm đã mua số lít nước mắm là:

2 × 5 = 10 (\(l\))

Đáp số: 10 \(l\) nước mắm.

3.6. Giải bài 1 trang 137 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Đặt tính rồi tính:

47 + 35         

82 – 47        

526 + 147      

673 – 147

b) Tính:

350 + 42 – 105       

1000 – 300 + 77

Hướng dẫn giải

a) - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm (nếu có).

Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

b) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,82}\end{array}\)                                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{47}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{526}\\{147}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,673}\end{array}\)                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{673}\\{147}\end{array}}\\\hline{\,\,\,526}\end{array}\)

b) 350 + 42 – 105 = 392 – 105 = 287

1 000 – 300 + 77 = 700 + 77 = 777.

3.7. Giải bài 2 trang 137 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Cân nặng của mỗi con bò được cho như sau:

Giải bài 2 trang 137 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Con bò A và con bò C cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Con bò B nặng hơn con bò D bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

a) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của mỗi con bò A và C.

- Để tìm cân nặng của con bò A và con bò C ta lấy cân nặng của con bò A cộng với cân nặng của con bò C.

b) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của mỗi con bò B và D.

- Để tìm số ki-lô-gam con bò B nặng hơn con bò D ta lấy cân nặng của con bò B trừ đi cân nặng của con bò D.

Lời giải chi tiết

a) Con bò A và con bò C nặng tất cả số ki-lô-gam là:

405 + 389 = 794 (kg)

Đáp số: 794 kg.

b) Con bò B nặng hơn con bò D số ki-lô-gam là:

392 – 358 = 34 (kg)

Đáp số: 34 kg.

3.8. Giải bài 3 trang 138 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Có mấy hình tứ giác trong hình bên?

Giải bài 3 trang 138 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

b) Chọn câu trả lời đúng.

Giải bài 3 trang 138 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là:

Giải bài 3 trang 138 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

a) Có thể đánh số vào các hình (như hình vẽ ở lời giải) rồi đếm các hình tứ giác có trong hình.

b) Học sinh quan sát để tìm ra quy luật của dãy các khối “Cứ ba khối cầu (màu đỏ, màu vàng, màu xanh) làm thành một nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau”, từ đó tìm được hình thích hợp đặt vào dấu “?”.

Lời giải chi tiết

a) Ta đánh số vào các hình như sau:

Giải bài 3 trang 138 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3).

Vậy trong hình đã cho có tứ giác.

b) Quan sát hình đã cho ta thấy “Cứ ba khối cầu (màu đỏ, màu vàng, màu xanh) làm thành một nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau ”.

Do đó hình thích hợp đặt vào dấu “?” là khối cầu màu vàng.

Chọn B.

3.9. Giải bài 4 trang 138 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Thỏ và rùa cùng xuất phát một lúc đi trên đường gấp khúc ABCD, từ A đến D. Khi thỏ đến D thì rùa mới đến C.

Giải bài 4 trang 138 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Tính độ dài đường đi của rùa từ A đến C.

b) Tính độ dài đường đi của thỏ từ A đến D.

Hướng dẫn giải

a) Để tìm độ dài đường đi của rùa từ A đến C ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC.

b) Để tìm độ dài đường đi của thỏ từ A đến D ta tìm tổng độ dài của ba đoạn thẳng AB, BC và CD.

Lời giải chi tiết

a) Đường đi của rùa từ A đến C dài là:

9 + 5 = 14 (m)

Đáp số: 14 m.

b) Đường đi của thỏ từ A đến D dài là:

9 + 5 + 38 = 52 (m)

 Đáp số: 52 m.

3.10. Giải bài 5 trang 138 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Khu vườn A có 345 cây vải. Khu vườn B có ít hơn khu vườn A là 108 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?

Giải bài 5 trang 138 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây vải ở khu vườn A, số cây vải khu vườn B có ít hơn khu vườn A) và hỏi gì (số cây vải ở khu vườn B), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số cây vải ở khu vườn B ta lấy số cây vải ở khu vườn A trừ đi số cây vải khu vườn B có ít hơn khu vườn A.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Khu vườn A: 345 cây vải

Khu vườn B ít hơn khu vườn A: 108 cây vải

Khu vườn B: ... cây vải ?

Bài giải

Khu vườn B có số cây vải là:

345 – 108 = 237 (cây)

Đáp số: 237 cây vải.

Ngày:09:07 12/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.