Giải Toán lớp 2 Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 SGK Kết nối tri thức tập 2
Giải Toán lớp 2 Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 SGK Kết nối tri thức tập 2
Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 được Học 247 biên soạn chi tiết về kiến thức cần nhớ, giúp các em học sinh lớp 2 dễ dàng nắm vững kiến thức quan trọng của bài. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 SGK Kết nối tri thức tập 2
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phép cộng trong phạm vi 100
a) Đặt tính rồi tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.
- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.
b) Bài toán
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
1.2. Phép trừ trong phạm vi 100
a) Thực hiện phép tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.
b) Toán đố
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Số?
Hướng dẫn giải
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Câu 2: Bạn trai có 15 hạt đậu. Bạn gái có ít hơn bạn trai 7 hạt đậu. Hỏi bạn gái có bao nhiêu hạt đậu?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Bạn trai: 15 hạt đậu
Bạn gái có ít hơn bạn trai: 7 hạt đậu
Bạn gái: ... hạt đậu ?
Lời giải
Bạn gái có số hạt đậu là:
15 – 7 = 8 ( hạt đậu)
Đáp số: 8 hạt đậu.
3. Bài tập SGK
3.1. Giải bài 1 trang 113 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Tính nhẩm.
Hướng dẫn giải
Có thể viết: 30 + 40 = 3 chục + 4 chục = 7 chục.
Do đó: 30 + 40 = 70.
Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính.
Lời giải chi tiết
30 + 40 = 70 70 – 30 = 40 70 – 40 = 30
40 + 60 = 100 100 – 40 = 60 100 – 60 = 40
50 + 40 = 90 70 + 30 = 100 100 – 50 = 50
3.2. Giải bài 2 trang 113 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Đặt tính rồi tính.
a) 57 + 28 24 + 67 46 + 39
b) 83 – 19 42 – 38 90 – 76
Hướng dẫn giải
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.
Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,85}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{24}\\{67}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,85}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{83}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,64}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,04}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{76}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,14}\end{array}\)
3.3. Giải bài 3 trang 113 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 45, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 63?
Hướng dẫn giải
Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi chú gấu rồi so sánh với số đã cho, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết
Ta có:
60 + 8 = 68 ; 68 > 63.
28 + 30 = 58 ; 45 < 58 < 63.
94 – 50 = 44 ; 44 < 45.
75 – 5 = 70 ; 70 > 63.
20 + 19 = 39 ; 39 < 45
87 – 37 = 50 ; 45 < 50 < 63.
Vậy: Các phép tính có kết quả bé hơn 45 là 94 – 50 và 20 + 19.
Các phép tính có kết quả lớn hơn 63 là 60 + 8 và 75 – 5.
3.4. Giải bài 4 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài 90 km. Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình dài 76 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định, độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình) và hỏi gì (số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình ta lấy độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định trừ đi độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Quãng đường Hà Nội – Nam Định: 90 km
Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: 76 km
Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: ... km?
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình số ki-lô-mét là:
90 – 76 = 14 (km)
Đáp số: 14 km.
3.5. Giải bài 5 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Ta có:
46 + 9 = 55
55 – 28 = 27
Vậy ta có kết quả như sau:
3.6. Giải bài 1 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Câu nào đúng, câu nào sai?
Hướng dẫn giải
Kiểm tra cách đặt tính và tính của từng phép tính xem có đúng không, từ đó xác định được tính đúng, sai của các phép tính đã cho.
Lời giải chi tiết
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,82}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\)
Vậy ta có kết quả như sau:
3.7. Giải bài 2 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Đặt tính rồi tính.
a) 28 + 55 45 + 49 37 + 53
b) 61 – 18 53 – 26 92 – 84
Hướng dẫn giải
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.
Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,83}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,94}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{61}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{92}\\{84}\end{array}}\\\hline{\,\,\,08}\end{array}\)
3.8. Giải bài 3 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả bé nhất, phép tính nào có kết quả lớn nhất?
Hướng dẫn giải
Tính kết quả các phép tính đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả đó để tìm số bé nhất, số lớn nhất.
Lời giải chi tiết
Ta có:
37 + 40 = 77 88 – 18 = 70
70 + 5 = 75 100 – 20 = 80
Mà: 70 < 75 < 77 < 80.
Vậy phép tính có kết quả bé nhất là \(88 – 18\); phép tính có kết quả lớn nhất là \(100 – 20\).
3.9. Giải bài 4 trang 115 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Trong ngày sinh nhật ông:
- Nam hỏi: “Ông ơi, năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?”
- Ông nói: “Cháu tính nhé! Năm nay, bà 58 tuổi, ông hơn bà 5 tuổi.”
Em hãy cùng Nam tính tuổi của ông.
Hướng dẫn giải
Để tìm tuổi của ông ta lấy tuổi của của bà cộng với 5 tuổi.
Lời giải chi tiết
Số tuổi của ông là:
58 + 3 = 63 (tuổi)
Đáp số: 63 tuổi.
3.10. Giải bài 5 trang 115 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Tính:
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) 54 + 29 – 8 = 83 – 8 = 75.
b) 62 – 38 + 7 = 24 + 7 = 31.
3.11. Giải bài 1 trang 115 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
a) Tổng của 64 và 26 là:
A. 90 B. 80 C. 38
b) Hiệu của 71 và 18 là:
A. 63 B. 53 C. 89
c) Kết quả tính 34 + 9 – 27 là:
A. 43 B. 26 C. 16
d) Kết quả tính 53 – 5 + 45 là:
A. 48 B. 83 C. 93
Hướng dẫn giải
a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 64 + 26.
b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 71 – 18.
c, d) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: 64 + 26 = 90.
Vậy tổng của 64 và 26 là 90.
Chọn A.
b) Ta có: 71 – 18 = 53.
Vậy hiệu của 71 và 18 là 53.
Chọn B.
c) Ta có: 34 + 9 – 27 = 43 – 27 = 16.
Vậy kết quả tính 34 + 9 – 27 là 16.
Chọn C.
d) Ta có: 53 – 5 + 45 = 48 + 45 = 93.
Vậy kết quả tính 53 – 5 + 45 là 93.
Chọn C.
3.12. Giải bài 2 trang 116 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Tìm chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp điền vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết
3.13. Giải bài 3 trang 116 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế, sau đó điền dấu thích hợp vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết
3.14. Giải bài 4 trang 116 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Con bò sữa của bác An mỗi ngày cho 20 \(l\) sữa. Con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An 5 \(l\) sữa. Hỏi mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho bao nhiêu lít sữa?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho, số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An) và hỏi gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho ta lấy số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho trừ đi số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Con bò nhà bác An: 20 \(l\) sữa
Con bò sữa của bác Bình cho ít hơn con bò sữa của bác An : 5 \(l\)
Con bò nhà bác Bình cho: ... \(l\) sữa ?
Bài giải
Mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho số lít sữa là:
20 – 5 = 15 (\(l\))
Đáp số: 15 \(l\) sữa.
3.15. Giải bài 5 trang 116 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Ta có:
74 – 69 = 5
5 + 48 = 53
53 – 30 = 23.
Vậy ta có kết quả như sau:
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.