Giải Toán lớp 2 Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số SGK Kết nối tri thức tập 1
Giải Toán lớp 2 Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số SGK Kết nối tri thức tập 1
Bài giảng Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 2 sách Kết nối tri thức. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung về Cộng, trừ các số tròn chục và các dạng toán của nó. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số SGK Kết nối tri thức tập 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
42 - 15 = ?
2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
1.2. Dạng bài tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1:
Đặt tính rồi tính.
63 – 36
72 – 27
54 – 16
80 – 43
Hướng dẫn giải
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Câu 2: Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Có: 90 quả
Đã ăn: 24 quả
Còn lại: … quả?
Bài giải
Trên cây còn lại số quả khế là:
90 - 24 = 66 (quả)
Đáp số: 66 quả khế.
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Hoạt động 1 trang 90 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{72}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{93}\\{46}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{41}\\{32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\)
Hướng dẫn giải
Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{72}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,53}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,32}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{93}\\{46}\end{array}}\\\hline{\,\,\,47}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{41}\\{32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,9}\end{array}\)
3.2. Giải Hoạt động 2 trang 90 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đặt tính rồi tính.
63 – 36 72 – 27
54 – 16 80 – 43
Hướng dẫn giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,27}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{72}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,45}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,38}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{43}\end{array}}\\\hline{\,\,\,37}\end{array}\)
3.3. Giải Hoạt động 3 trang 90 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?
Hướng dẫn giải
Số quả khế còn lại trên cây = Số quả khế có trên cây - Số quả khế chim thần đã ăn.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Có: 90 quả
Đã ăn: 24 quả
Còn lại: … quả?
Bài giải
Trên cây còn lại số quả khế là:
90 - 24 = 66 (quả)
Đáp số: 66 quả khế.
3.4. Giải bài 1 trang 90 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đặt tính rồi tính.
35 – 28 53 – 34
80 – 27 90 – 52
Hướng dẫn giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,7}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,19}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,53}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,38}\end{array}\)
3.5. Giải bài 2 trang 90 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi chép tính đúng?
Hướng dẫn giải
Thực hiện từng phép tính ghi trên bảng của mỗi bạn Rô-bốt, từ đó tìm được bạn nào cầm bảng ghi phép tính đúng
Lời giải chi tiết
Ta có:
40 – 4 = 36 60 – 22 = 38
51 – 8 = 43 71 – 17 = 54
Vậy Rô-bốt A và C cầm bảng ghi phép tính đúng.
3.6. Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16 kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
Cân nặng của Rô-bốt D = Cân nặng của Rô-bốt A - 16kg
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Rô-bốt A: 33 kg
Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A: 16 kg
Rô-bốt D: ... kg ?
Bài giải
Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là:
33 – 16 = 17 (kg)
Đáp số: 17 kg.
3.7. Giải bài 4 trang 91 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Điền dấu >, <, = thích hợp vào dấu ?.
a) 42 – 13 … 30 b) 52 – 15 … 60 - 15
70 – 25 … 45 54 – 17 … 45 – 17
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính kết quả phép tín sau đó so sánh hai vế để tìm được dấu so sánh thích hợp với dấu “?” ở trong ô
Lời giải chi tiết
3.8. Giải bài 5 trang 91 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến chỗ món ăn nào?
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính các phép tính tại mỗi ngã rẽ để tìm đường đi của bạn nhím (bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn).
Lời giải chi tiết
Tại ngã rẽ đầu tiên, ta có: 30 – 5 = 25 ; 30 – 9 = 21.
Mà 25 > 21, do đó tại ngã rẽ đầu tiên, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 30 – 5.
Tại ngã rẽ thứ hai, ta có: 41 – 17 = 24 ; 35 – 17 = 18.
Mà 24 > 18, do đó tại ngã rẽ thứ hai, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 41 – 17.
Do đó, nhím đi theo con đường như sau:
Quan sát ta thấy bạn nhím sẽ đến chỗ khoai lang.
3.9. Giải bài 1 trang 91 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tính nhẩm.
100 – 40 100 – 70 100 – 90
Hướng dẫn giải
100 – 40
10 chục – 4 chục = 6 chục
100 – 40 = 60
Các câu còn lại làm tương tự.
Lời giải chi tiết
• 100 – 40
10 chục – 4 chục = 6 chục
100 – 40 = 60.
• 100 – 70
10 chục – 7 chục = 3 chục
100 – 70 = 30.
• 100 – 90
10 chục – 9 chục = 1 chục
100 – 90 = 10.
3.10. Giải bài 2 trang 91 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Bình xăng của một ô tô có 42 \(l\) xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 \(l\) xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
Hướng dẫn giải
Số lít xăng còn lại = Số lít xăng bình xăng ô tô có - Số lít xăng đã dùng.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Có: 42 \(l\) xăng
Đã dùng: 15 \(l\) xăng
Còn lại: ... \(l\) xăng ?
Bài giải
Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:
42 – 15 = 27 (\(l\))
Đáp số: 27 \(l\) xăng.
3.11. Giải bài 3 trang 92 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?
b) Rô-bốt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
Hướng dẫn giải
- Xác định được thân rô-bốt có dạng khối gì.
- Thực hiện tính các phép tính được ghi trên thân rô-bốt.
- So sánh kết quả để tìm rô-bốt ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Lời giải chi tiết
a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính 46 – 28.
Ta có: 46 – 28 = 18.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 18.
b) Ta có: 50 – 14 = 36 ; 52 – 15 = 37.
Mà: 18 < 36 < 37.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
3.12. Giải bài 4 trang 92 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm quần phù hợp với áo.
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi áo, kết quả tìm được chính là số trên quần, từ đó tìm được quần cho áo.
Lời giải chi tiết
Ta có: 40 – 27 = 13 ; 32 – 18 = 14.
Vậy quần tương ứng với áo được nối như sau:
3.13. Giải bài 1 trang 92 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đặt tính rồi tính.
54 – 27 72 – 36
50 – 25 95 – 48
Hướng dẫn giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{72}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,36}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,25}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{95}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,47}\end{array}\)
3.14. Giải bài 2 trang 93 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
Lưu ý: cần phải trả 1 đơn vị vào hàng chục khi mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết
3.15. Giải bài 3 trang 93 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Toà nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?
Hướng dẫn giải
Số căn phòng chưa bật đèn = Số căn phòng có tất cả - Số căn phòng đã bật đèn.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Có: 60 căn phòng
Đã bật đèn: 35 căn phòng
Chưa bật đèn: ... căn phòng?
Bài giải
Số căn phòng chưa bật đèn là:
60 – 35 = 25 (căn phòng)
Đáp số: 25 căn phòng.
3.16. Giải bài 4 trang 93 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Chọn kết quả đúng.
a) 32 + 48 – 16 = ?
A. 54 B. 64 C. 74
b) 33 – 16 + 53 = ?
A. 70 B. 60 C. 50
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) 32 + 48 – 16 = 80 – 16 = 64.
Chọn B.
b) 33 – 16 + 53 = 17 + 53 = 70.
Chọn A.
3.17. Giải bài 5 trang 93 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo.
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi con cá, sau đó đối chiếu với số ghi trên xô để tìm cá mà mỗi con mèo câu được.
Lời giải chi tiết
Ta có: 72 – 27 = 45 ;
81 – 16 = 65 ; 90 – 35 = 55.
Vậy cá tương ứng cho mỗi con mèo được nối như sau:
3.18. Giải bài 1 trang 93 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Số ?
Số bị trừ |
83 |
70 |
47 |
80 |
50 |
Số trừ |
38 |
25 |
28 |
52 |
30 |
Hiệu |
45 |
? |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.
Lời giải chi tiết
Số bị trừ |
83 |
70 |
47 |
80 |
50 |
Số trừ |
38 |
25 |
28 |
52 |
30 |
Hiệu |
45 |
45 |
19 |
28 |
20 |
3.19. Giải bài 2 trang 94 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Biết:
- Hộp quà đựng vở là hộp quà ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
- Hộp quà đựng bút là hộp quà ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Hỏi hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút?
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính ghi trên mỗi hộp quà, sau đó so sánh các số để tìm số lớn nhất, số bé nhất, từ đó tìm được hộp quà đựng vở hoặc hộp quà đựng bút.
Lời giải chi tiết
Ta có:
30 – 14 = 16 40 – 20 = 20
52 – 31 = 21 34 – 16 = 18
Mà: 16 < 18 < 20 < 21.
Vậy hộp quà C đựng vở, hộp quà A đựng bút.
3.20. Giải bài 3 trang 94 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Chìa khoá mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không mở được chiếc hòm màu xanh. Chìa khoá mở được chiếc hòm nào?
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi chiếc hòm, từ đó tìm được các chiếc hòm khi phép tính đúng và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết
Ta có: 31 – 16 = 15 ; 43 – 24 = 19 ; 55 – 39 = 16.
Do đó, chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh ghi phép tính đúng, hay chìa khóa có thể mở được chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh.
Mà chìa khoá không mở được chiếc hòm màu xanh. Vậy chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ.
3.21. Giải bài 4 trang 94 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?
Hướng dẫn giải
Tìm số con gà trống = Số con gà có tất cả - Số con gà mái.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Gà trống và gà mái: 32 con
Gà mái: 26 con
Gà trống: ... con?
Bài giải
Đàn gà có số con gà trống là:
32 – 26 = 6 (con)
Đáp số: 6 con gà trống.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.