Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng trong phạm vi 1000

a) Đặt tính và tính

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép cộng từ phải sang trái.

- Cộng theo các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị 

b) Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”

- Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn thì ta thường thực hiện phép cộng các số.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

1.2. Phép trừ trong phạm vi 1000

a) Đặt tính và tính

- Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.

- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.

Tính nhẩm phép trừ với số tròn chục: Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.

b) Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”

- Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. 

H1. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Hướng dẫn giải

Ta có:  340 + 50 = 390

           390 – 45 = 345

            345 + 6 = 351

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu 2: Trên một chuyến tàu Bắc – Nam có 576 hành khách mua vé ngồi và 152 hành khách mua vé giường nằm. Hỏi chuyến tàu đó có tất cả bao nhiêu hành khách?

H2. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Hướng dẫn giải

Chuyến tàu có tất cả số hành khách là

576 + 152 = 728 (hành khách)

Đáp số: 782 hành khách

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 117 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính nhẩm.

Giải bài 1 trang 117 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Có thể viết: 200 + 300 = 2 trăm + 3 trăm = 5 trăm.

Do đó: 200 + 300 = 500.

Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính.

Lời giải chi tiết

200 + 300 = 500

700 – 300 = 400 

600 + 60 = 660

300 + 400 = 700

800 – 400 = 400

850 – 50 = 800

600 + 400 = 1000

1000 – 600 = 400

1000 – 400 = 600

3.2. Giải bài 2 trang 117 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Đặt tính rồi tính.

a) 435 + 352                  236 + 528                   354 + 63

b) 569 – 426                 753 – 236                    880 – 54

Hướng dẫn giải

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{435}\\{352}\end{array}}\\\hline{\,\,\,787}\end{array}\)                           \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{236}\\{528}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,764}\end{array}\)                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{354}\\{\,\,\,63}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,417}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{569}\\{426}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,143}\end{array}\)                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{753}\\{236}\end{array}}\\\hline{\,\,\,517}\end{array}\)                             \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{880}\\{\,\,54}\end{array}}\\\hline{\,\,\,826}\end{array}\)

3.3. Giải bài 3 trang 117 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 400, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 560?

Giải bài 3 trang 117 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số đã cho, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết

Ta có:

462 + 100 = 562  ;        562 > 560.

189 + 200 = 389  ;        389 < 400.

640 – 240 = 400  ;        400 = 400.

725 – 125 = 600  ;        600 > 560.

524 + 36 = 560    ;        560 = 560.

570 – 300 = 270  ;        270 < 400.

Vậy các phép tính có kết quả bé hơn 400 là 189 + 200 và 570 – 300.

Các phép tính có kết quả lớn hơn 560 là 462 + 100 và 725 – 125.

3.4. Giải bài 4 trang 118 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Quan sát một số tuyến đường bộ trong hình vẽ.

Giải bài 4 trang 118 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Cao Bằng và Vinh, nơi nào xa Hà Nội hơn?

b) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) dài bao nhiêu ki-lô-mét?

c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải

a) Quan sát hình vẽ để xác định độ dài của các quãng đường Hà Nội – Cao Bằng, Hà Nội – Vinh, sau đó so sánh hai số đo độ dài, từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.

b) Để tìm dộ dài Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) ta lấy độ dài quãng đường Hà Nội – Vinh cộng với độ dài quãng đường Vinh – Đà Nẵng.

c) Để tìm số ki-lô-mét quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ ta lấy độ dài quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh trừ đi độ dài quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ.

Lời giải chi tiết

a) Quãng đường Hà Nội – Cao Bằng dài 285 km.

Quãng đường Hà Nội – Vinh dài 308 km.

Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng.

b) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng dài số ki-lô-mét là:

308 + 463 = 771 (km)

c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh –Cần Thơ số ki-lô-mét là:

858 – 174 = 684 (km)

Đáp số:

a) Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng;       

b) 771 km;

c) 684 km.

3.5. Giải bài 1 trang 119 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Đ, S?

Giải bài 1 trang 119 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Kiểm tra cách đặt tính và tính của từng phép tính xem có đúng không, từ đó xác định được tính đúng, sai của các phép tính đã cho.

Lời giải chi tiết

Đặt tính rồi tính ta có:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{435}\\{\,\,58}\end{array}}\\\hline{\,\,\,493}\end{array}\)                                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{547}\\{\,\,39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,408}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{358}\\{214}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,572}\end{array}\)                                   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{629}\\{258}\end{array}}\\\hline{\,\,\,371}\end{array}\)

Vậy ta có kết quả như sau:

3.6. Giải bài 2 trang 119 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Đặt tính rồi tính.

a) 536 + 8                   67 + 829                  432 + 284

b) 253 – 7                  561 – 42                   795 – 638

Hướng dẫn giải

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{536}\\{\,\,\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,544}\end{array}\)                           \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,67}\\{829}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,996}\end{array}\)                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{432}\\{284}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,716}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{253}\\{\,\,\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,246}\end{array}\)                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{561}\\{\,\,\,42}\end{array}}\\\hline{\,\,\,519}\end{array}\)                             \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{795}\\{638}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,057}\end{array}\)

3.7. Giải bài 3 trang 119 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Giải bài 3 trang 119 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:        

672 – 272 = 400

400 + 85 = 485

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:        

525 + 400 = 925

925 – 25 = 900

Vậy ta có kết quả như sau:

3.8. Giải bài 4 trang 119 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính:

Giải bài 4 trang 119 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) 216 + 65 – 81 = 281 – 81 = 200.

b) 749 – 562 + 50 = 187 + 50 = 237.

3.9. Giải bài 5 trang 120 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hưởng ứng phong trào phủ xanh đồi trọc, Trường Lê Lợi trồng được 264 cây, Trường Nguyễn Trãi trồng được 229 cây. Hỏi cả hai trường trồng được bao nhiêu cây?

Giải bài 5 trang 120 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây trường Lê Lợi trồng được, số cây trường Nguyễn Trãi trồng được) và hỏi gì (số cây cả hai trường trồng được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số cây cả hai trường trồng được ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng được cộng với số cây trường Nguyễn Trãi trồng được.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Trường Lê Lợi: 264 cây

Trường Nguyễn Trãi: 229 cây

Cả hai trường: … cây?

Bài giải

Cả hai trường trồng được số cây là:

264 + 229 = 493 (cây)

Đáp số: 493 cây.

3.10. Giải bài 1 trang 120 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Chọn câu trả lời đúng.

a) Hiệu của 783 và 745 là:

A. 38                     B. 83                   C. 48

b) Tổng của 564 và 82 là:

A. 646                  B. 546                  C. 482

c) Kết quả tính 347 + 30 – 96 là:

A. 377                  B. 218                  C. 281

Hướng dẫn giải

a) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 783 – 745.

b) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 564 + 82.

c) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: 783 – 745 = 38.

  Vậy hiệu của 783 và 745 là 38.

  Chọn A.

a) Ta có: 564 + 82 = 646.

  Vậy tổng của 564 và 82 là 646.

  Chọn A.

c) Ta có: 347 + 30 – 96 = 377 – 96 = 281.

  Vậy kết quả tính 347 + 30 – 96 là 281.

  Chọn C.

3.11. Giải bài 2 trang 121 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. 

Giải bài 2 trang 121 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:  340 + 50 = 390

                390 – 45 = 345

                345 + 6 = 351

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:  800 – 600 = 200

                200 + 63 = 263

                263 – 8 = 255.

Vậy ta có kết quả như sau:

3.12. Giải bài 3 trang 121 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Giải bài 3 trang 121 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tóm tắt

Mai cao: 119 cm

Mi cao: 98 cm

Mai cao hơn Mi :... cm?

Hướng dẫn giải

Để tìm số xăng-ti-mét Mai cao hơn Mi ta lấy chiều cao của Mai trừ đi chiều cao của Mi.

Lời giải chi tiết

Mai cao hơn Mi số xăng-ti-mét là:

119 – 98 = 21 (cm)

Đáp số: 21 cm. 

3.13. Giải bài 4 trang 121 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm chữ số thích hợp.

Hướng dẫn giải

Dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có ba chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp điền vào ô có dấu “?”.

Lời giải chi tiết

3.14. Giải bài 5 trang 121 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.

Hướng dẫn giải

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số, sau đó tìm hiệu của hai số đó.

Lời giải chi tiết

Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.

Số bé nhất có ba chữ số là 100.

Hiệu của hai số đó là:

987 – 100 = 887.

Vậy: Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số là 887.

Ngày:09:02 12/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.