Giải Toán lớp 2 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 SGK Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 2 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 SGK Kết nối tri thức
Bài giảng Cộng, trừ các số tròn chục là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 2 sách Kết nối tri thức. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung về các số đến 100 và các dạng toán của nó. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 SGK Kết nối tri thức
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đọc số
- Biết đọc, viết, đếm, so sánh các số đến 100
- Nhận biết thứ tự các trong phạm vi các số đến 100
1.2. Chục và đơn vị
- Nhận biết tên gọi chục, đơn vị, quan hệ giữa chục và đơn vị.
- Sử dụng các thuật ngữ chục, đơn vị khi lập số và phân tích số.
- Đếm, đọc, viết số phân tích cấu tạo của số
- Phân biệt được số chục với số đơn vị.
1.3. So sánh các số trong phạm vi 100
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai hoặc nhiều số.
- So sánh các số rồi chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất trong dãy số đó.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm cà rốt cho thỏ
Hướng dẫn giải
Câu 2: Số?
Hướng dẫn giải
3. Bài tập SGK
3.1. Giải bài 1 trang 6 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
- Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
3.2. Giải bài 2 trang 6 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm cà rốt cho thỏ.
Phương pháp giải:
- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
- Để viết các số ta viết từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Số gồm 6 chục và 6 đơn vị được viết là 66.
Số gồm 7 chục và 0 đơn vị được viết là 70.
Số gồm 4 chục và 8 đơn vị được viết là 48.
Vậy ta nối thỏ tương ứng với cà rốt như sau:
3.3. Giải bài 3 trang 7 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
- Để viết hoặc viết các số ta đọc hoặc viết từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
3.4. Giải bài 4 trang 7 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
a) Tìm những bông hoa ghi số lớn hơn 60.
b) Tìm những bông hoa ghi số bé hơn 50.
c) Tìm những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60.
Phương pháp giải:
Quan sát các số trên bông hoa, so sánh các số, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.
* Cách so sánh các số có hai chữ số:
- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là 69; 89.
b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là 49; 29.
c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là 51; 58.
3.5. Giải bài 1 trang 7 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
3.6. Giải bài 2 trang 7 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Sắp xếp các số ghi trên các áo theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
* Cách so sánh các số có hai chữ số:
- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ghi trên các áo ta có:
14 < 15 < 19 < 22.
a) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
14 ; 15 ; 19 ; 22.
b) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
22 ; 19 ; 15 ; 14.
3.7. Giải bài 3 trang 8 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
Lời giải chi tiết:
3.8. Giải bài 4 trang 8 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Từ ba thẻ số dưới đây, em hãy lập các số có hai chữ số.
Phương pháp giải:
Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.
Chẳng hạn, lấy chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.
Ta làm tương tự để lập các số có hai chữ số khác.
Lời giải chi tiết:
Chọn chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.
Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 53 và 57.
Chọn chữ số 7 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 73 và 75.
Vậy từ 3 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 35; 37; 53; 57; 73 và 75.
3.9. Giải bài 1 trang 8 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục viên bi rồi đếm số viên bi trong hình đó (theo mẫu).
a) Mẫu:
- Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.
- Em đếm được: 32 viên bi.
b)
- Em ước lượng: Khoảng ? chục viên bi.
- Em đếm được: ? viên bi.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để thấy có 2 nhóm chục viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 8 viên bi lẻ. Từ đó ước lượng được số viên bi.
- Đếm từng viên bi để biết chính xác có bao nhiêu viên bi.
Lời giải chi tiết:
- Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.
- Em đếm được: 38 viên bi.
3.10. Giải bài 2 trang 9 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm số cà chua trong hình đó.
- Em ước lượng: Khoảng ? chục quả cà chua.
- Em đếm được: ? quả cà chua.
Phương pháp giải:
- Trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, ta có thể khoanh vào 2 hàng dưới cùng để được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả, từ đó ước lượng được số quả cà chua.
- Đếm từng quả để biết có chính xác bao nhiêu quả cà chua.
Lời giải chi tiết:
- Em ước lượng: Khoảng 4 chục quả cà chua.
- Em đếm được: 42 quả cà chua.
3.11. Giải bài 3 trang 9 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.
b) Số 45 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: 45 = ? + ?
c) Số 63 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: ? = ? + ?
Phương pháp giải:
- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.
b) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là: 45 = 40 + 5.
c) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, viết là: 63 = 60 + 3.
3.12. Giải bài 4 trang 9 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
a) Em lắp bốn miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng.
b) Tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số đó theo thứ
tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
- Quan sát bảng đã cho rồi tìm các số còn thiếu, sau đó ghép các miếng bìa vào vị trí thích hợp
- So sánh các số trong mỗi miếng bìa để tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa.
- So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Cách so sánh các số có hai chữ số:
- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Miếng bìa A lắp vào ô màu tím.
Miếng bìa B lắp vào ô màu đỏ.
Miếng bìa C lắp vào ô màu xanh.
Miếng bìa D lắp vào ô màu vàng.
Ta có kết quả như sau
b) Số lớn nhất ở miếng bìa A là 76.
Số lớn nhất ở miếng bìa B là 58.
Số lớn nhất ở miếng bìa C là 36.
Số lớn nhất ở miếng bìa là 54.
So sánh các số ta có:
36 < 54 < 58 < 76.
Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
36; 54; 58; 76.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.