Giải Toán lớp 2 Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số SGK Kết nối tri thức tập 1
Giải Toán lớp 2 Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số SGK Kết nối tri thức tập 1
Bài giảng Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết theo khung chương trình chuẩn giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số SGK Kết nối tri thức tập 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
32 - 7 = ?
2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1
3 trừ 1 bằng 2, viết 2
Vậy 32 - 7 = 25
1.2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
Dạng 2: Bài toán
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “còn lại“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tính:
Hướng dẫn giải
Câu 2: Ngày thứ nhất, Mai An Tiêm thả 34 quả dưa hấu xuống biển. Ngày thứ hai, Mai An Tiêm thả ít hơn ngày thứ nhất 7 quả. Hỏi ngày thứ hai Mai An Tiêm thả bao nhiêu quả dưa hấu xuống biển?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Ngày thứ nhất: 34 quả
Ngày thứ hai ít hơn ngày thứ nhất: 7 quả
Ngày thứ hai: ... quả?
Bài giải
Ngày thứ hai Mai An Tiêm thả số quả dưa hấu xuống biển là:
34 – 7 = 27 (quả)
Đáp số: 27 quả dưa hấu.
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Hoạt động 1 trang 84 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\)
Hướng dẫn giải
Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,34}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,47}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,55}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69}\end{array}\)
3.2. Giải Hoạt động 2 trang 84 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đặt tính rồi tính.
64 – 8 70 – 7
83 – 4 41 – 5
Hướng dẫn giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,56}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{70}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{83}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,79}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{41}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,36}\end{array}\)
3.3. Giải Hoạt động 3 trang 84 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Ngày thứ nhất, Mai An Tiêm thả 34 quả dưa hấu xuống biển. Ngày thứ hai, Mai An Tiêm thả ít hơn ngày thứ nhất 7 quả. Hỏi ngày thứ hai Mai An Tiêm thả bao nhiêu quả dưa hấu xuống biển?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả xuống biển trong ngày thứ nhất, số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả xuống biển ngày thứ hai ít hơn ngày thứ nhất: 7 quả) và hỏi gì (số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả xuống biển trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả xuống biển trong ngày thứ hai ta lấy số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả xuống biển trong ngày thứ nhất trừ đi 7 quả.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Ngày thứ nhất: 34 quả
Ngày thứ hai ít hơn ngày thứ nhất: 7 quả
Ngày thứ hai: ... quả?
Bài giải
Ngày thứ hai Mai An Tiêm thả số quả dưa hấu xuống biển là:
34 – 7 = 27 (quả)
Đáp số: 27 quả dưa hấu.
3.4. Giải bài 1 trang 84 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đặt tính rồi tính.
42 – 5 51 – 9
63 – 7 86 – 8
Hướng dẫn giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,37}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{51}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,42}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,56}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{86}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,78}\end{array}\)
3.5. Giải bài 2 trang 84 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Cắm hoa vào lọ thích hợp.
Hướng dẫn giải
Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi lọ hoa, dựa vào kết quả để cắm bông hoa tương ứng vào lọ hoa thích hợp.
Lời giải chi tiết
Ta có: 46 – 7 = 39 ; 50 – 2 = 48.
Vậy ta cắm bông hoa có ghi số 39 vào lọ hoa màu xanh lá, cắm bông hoa có ghi số 48 vào lọ hoa màu vàng.
3.6. Giải bài 3 trang 85 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đường về nhà sóc đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Tìm nhà cho sóc.
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính nhẩm các phép tính xuất hiện trên đường đi, đường về nhà sóc là đường đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải chi tiết
Ta có:
54 – 8 = 46 ; 22 + 24 = 46 ; 30 + 16 = 46.
Tại ngã rẽ đầu tiên, hai phép tính cùng có kết quả bằng 46. Do đó, để biết đi theo ngã rẽ nào, ta cần tính tiếp các phép tính ở sau để lựa chọn được hướng đi đúng.
Ta có: 73 – 7 = 66 ; 65 – 8 = 57.
Do đó, ta không đi theo con đường ghi phép tính 30 + 16 vì sẽ không thể đi tiếp (do hai con đường ghi phép tính 73 – 7 và 65 – 8 đều không có kết quả bằng 46).
Vậy tại ngã rẽ đầu tiên, sóc đi theo con đường có ghi phép tính 22 + 24.
Ta có: 60 – 9 = 51 ; 50 – 4 = 46.
Vậy tại ngã rẽ thứ hai, Sóc đi theo con đường có ghi phép tính 50 – 4.
Hay để về nhà, sóc đi theo hướng mũi tên như sau:
3.7. Giải bài 4 trang 85 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Trong vườn có 30 cây hoa hồng và hoa cúc. Mi đếm được có 9 cây hoa cúc. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây hoa hồng?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (tổng số cây hoa hồng và hoa cúc, số cây hoa cúc) và hỏi gì (số cây hoa hống), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số cây hoa hồng ở trong vườn ta lấy ta lấy tổng số cây hoa hồng và hoa cúc trừ đi số cây hoa cúc.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Hoa hồng và hoa cúc: 30 cây
Hoa cúc: 9 cây
Hoa hồng: ... cây?
Bài giải
Trong vườn có số cây hoa hồng là:
30 – 9 = 21 (cây)
Đáp số: 21 cây hoa hồng.
3.8. Giải bài 1 trang 86 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đặt tính rồi tính.
63 – 8 38 – 9 40 – 2 92 – 4
Hướng dẫn giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,55}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{38}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,29}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{40}\\{\,\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,38}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{92}\\{\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,88}\end{array}\)
3.9. Giải bài 2 trang 86 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên, lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: 56 + 4 = 60 ; 60 – 5 = 55.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 35 – 8 = 27 ; 27 + 38 = 65.
Vậy ta có kết quả như sau:
3.10. Giải bài 3 trang 86 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Con mèo nấp sau cánh cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi con mèo nấp sau cánh cửa nào?
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính nhẩm các phép tính ghi trên các cánh cửa, so sánh kết quả để tìm phép tính có kết quả lớn nhất, từ đó tìm được cánh cửa mà con mèo nấp sau đó.
Lời giải chi tiết
Ta có: 40 – 7 = 33 ;
53 – 9 = 44 ; 50 – 4 = 46.
Mà: 33 < 44 < 46.
Do đó, phép tính có kết quả lớn nhất là 50 – 4.
Vậy con mèo nấp sau cánh cửa C.
3.11. Giải bài 4 trang 86 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Ba ô tô đang cho ba số là 10, 20 và 40. Hỏi mỗi ô tô đang che số nào?
Hướng dẫn giải
Dựa vào các số đã cho, thử chọn và nhẩm tính để tìm ra mỗi ô tô che số nào.
Lời giải chi tiết
Ta có: 60 – 10 = 50
40 – 20 = 20.
Vậy ô tô màu đỏ che số 10, ô tô màu cam che số 40 và ô tô màu tím che số 20.
3.12. Giải bài 5 trang 86 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Mai cân nặng 23 kg. Mi nhẹ hơn Mai 5 kg. Hỏi Mi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng của Mai, cân nặng Mi nhẹ hơn Mai) và hỏi gì (cân nặng của Mi), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm cân nặng của Mi ta lấy cân nặng của Mai trừ đi số cân nặng Mi nhẹ hơn Mai.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Mai: 23 kg
Mi nhẹ hơn Mai: 5 kg
Mi : ... kg ?
Bài giải
Mi cân nặng số ki-lô-gam là:
23 – 5 = 18 (kg)
Đáp số: 18 kg.
3.13. Giải bài 1 trang 87 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Số?
Số bị trừ |
57 |
70 |
25 |
53 |
60 |
Số trừ |
8 |
7 |
9 |
4 |
30 |
Hiệu |
49 |
? |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.
Lời giải chi tiết
Số bị trừ |
57 |
70 |
25 |
53 |
60 |
Số trừ |
8 |
7 |
9 |
4 |
30 |
Hiệu |
49 |
63 |
24 |
49 |
30 |
3.14. Giải bài 2 trang 87 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Mỗi chú lùn sẽ ngồi lên chiếc ghế ghi phép tính có kết quả là số trên áo của mình. Tìm ghế cho các chú lùn.
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi chiếc ghế, dựa vào kết quả tìm được để tìm ghế tương ứng cho mỗi chú lùn.
Lời giải chi tiết
Ta có: 31 – 8 = 23 ;
50 – 3 = 47 ; 82 – 7 = 75.
Vậy: Chú lùn mặc áo màu đỏ sẽ ngồi lên chiếc ghế ghi phép tính 50 – 3.
Chú lùn mặc áo màu xanh lá sẽ ngồi lên chiếc ghế ghi phép tính 31 – 8.
Chú lùn mặc áo màu vàng sẽ ngồi lên chiếc ghế ghi phép tính 82 – 7.
3.15. Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Chọn kết quả đúng.
a) 40 + 20 – 6 = ?
A. 60 B. 54 C. 64
b) 43 – 8 + 17 = ?
A. 35 B. 62 C. 52
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) 40 + 20 – 6 = 60 – 6 = 54.
Chọn B.
b) 43 – 8 + 17 = 35 + 17 = 52.
Chọn C.
3.16. Giải bài 4 trang 88 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Việt vẽ một bức tranh có 35 bông hoa. Mèo làm đổ mực vào bức tranh nên chỉ còn nhìn thấy 9 bông hoa. Hỏi có bao nhiêu bông hoa bị mực che khuất?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa Việt vẽ được, số bông hoa còn nhìn thấy) và hỏi gì (số bông hoa bị mực che khuất), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Có: 35 bông hoa
Còn nhìn thấy: 9 bông hoa
Bị mực che khuất: ... bông hoa?
Bài giải
Số bông hoa bị mực che khuất là:
35 – 9 = 26 (bông hoa)
Đáp số: 26 bông hoa.
3.17. Giải bài 5 trang 88 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Rô-bốt đi theo thứ tự các số là kết quả của các phép tính dưới đây. Rô-bốt sẽ đến được tàu hoả, ô tô hay máy bay?
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính kết quả các phép tính, sau đó tìm đường đi thích hợp qua các số theo thứ tự, từ đó tìm được phương tiện mà bạn Rô-bốt chọn.
Lời giải chi tiết
Ta có: 25 – 8 = 17 ;
30 – 2 = 28 ;
20 – 3 = 17 ;
30 – 7 = 23 ;
33 – 5 = 28.
Do đó, bạn Rô-bốt đi theo đường như sau:
Quan sát ta thấy bạn Rô-bốt sẽ chọn phương tiện là máy bay.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.