Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 6: Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 2 Bài 6: Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức

Việc học các kỹ năng giải Toán khi vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài lý thuyết Bài 6 Luyện tập chung sách Kết nối tri thức, mời các em cùng tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 6: Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 2 Bài 6: Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Tia số. Số liền trước, số liền sau

Nhận biết được tia số:

Tia số. Số liền trước, số liền sau

Trên tia số

- Số 0 ở vạch đầu tiên, là số bé nhất

- Mỗi số lớn hơn số bên trái nó và bé hơn số bên phải nó.

* Nhận biết số liền trước, số liền sau

Tia số. Số liền trước, số liền sau

Số liền trước của 4 là 3, số liền sau của 4 là 5

1.2. Các thành phần của phép cộng, phép trừ

- Biết vị trí và tên gọi của số hạng, tổng trong một phép cộng.

- Cộng các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Các thành phần của phép cộng, phép trừ

- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.

- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Các thành phần của phép cộng, phép trừ

1.3. Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

a) Phép cộng

- Cộng nhẩm các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)

- Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn.

- Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.

Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

b) Phép trừ

- Biết đặt tính, làm tính trừ các số có hai chữ số 

- Trừ nhẩm các số trong phạm vi 100

- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

2. Bài tập minh họa

Câu 1: số?

Luyện tập chung

Hướng dẫn giải

Luyện tập chung

Câu 2: 

a) Viết các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên xe đua.

Luyện tập chung

Hướng dẫn giải

a) Xe đua màu xanh lá đánh số 37.

Xe đua màu xanh dương đánh số 24.

Xe đua màu đỏ đánh số 45.

Xe đua màu vàng đánh số 42.

Sắp xếp các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn được: 24, 37, 42, 45.

b) Số lớn nhất trong các số trên xe đua là: 45.

Số bé nhất trong các số trên xe đua là: 24.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên xe đua là:

45 + 24 = 69.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 23 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Giải bài 1 trang 23 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

- Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.

- Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. 

Lời giải chi tiết:

Giải bài 1 trang 23 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

3.2. Giải bài 2 trang 23 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

a) Viết mỗi số 27, 56, 95, 84, 72 thành tổng (theo mẫu).

     Mẫu: 27 = 20 + 7.

b) Tìm số thích hợp.

Giải bài 2 trang 23 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a)  56 = 50 + 6 ;                     95 = 90 + 5 ;

     84 = 80 + 4 ;                     72 = 70 + 2.

b)

Giải bài 2 trang 23 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

3.3. Giải bài 3 trang 23 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Giải bài 3 trang 23 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức:

Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Giải bài 3 trang 23 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

3.4. Giải bài 4 trang 23 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

a) Viết các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên xe đua.

Giải bài 4 trang 23 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

a)- Quan sát hình vẽ để xác định số trên mỗi xe đua.

- So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

* Cách so sánh các số có hai chữ số:

- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

b) Dựa vào thứ tự đã sắp xếp các số ở câu a để tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số rồi tìm tổng của hai số đó.

Lời giải chi tiết:

a) Các số trên các xe đua là 37, 45, 24 và 42.

So sánh các số ta có: 24 < 37 < 42 < 45.

Vậy các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn là 24 ; 37 ; 42 ; 45.

b) Theo câu a ta có: 24 < 37 < 42 < 45.

Do đó, số lớn nhất trong các số trên xe đua là 45 và số nhỏ nhất trong các số trên xe đua là 24.

Tổng của hai số đó là:

                 24 + 45 = 69.

3.5. Giải bài 5 trang 24 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Lớp 2A trồng được 29 cây, lớp 2B trồng được 25 cây. Hỏi lớp 2A trồng được hơn lớp 2B bao nhiêu cây?

Giải bài 5 trang 24 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Để tìm số cây lớp 2A trồng được hơn lớp 2B ta lấy số cây lớp 2A trồng được trừ đi số cây lớp 2B trồng được.

Lời giải chi tiết:

Lớp 2A trồng được hơn lớp 2B số cây là:

29 – 25 = 4 (cây)

Đáp số: 4 cây.

3.6. Giải bài 1 trang 24 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Chọn câu trả lời đúng.

a) Tổng của 32 và 6 là:

A. 92                    B. 38                      C. 82

b) Hiệu của 47 và 22 là:

A. 69                     B. 24                     C. 25

c) Số liền trước của số bé nhất có hai chữ số là:

A. 9                       B. 10                     C. 11

d) Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là:

A. 98                     B. 99                   C. 100

Phương pháp giải:

a) Tính tổng của 32 và 6 (thực hiện phép tính 32 + 6) rồi so sánh với các số đã cho để chọn câu trả lời đúng.

b) Tính hiệu của 47 và 22 (thực hiện phép tính 47 – 22) rồi so sánh với các số đã cho để chọn câu trả lời đúng.

c) Tìm số bé nhất có hai chữ số rồi tìm số liền trước của số đó.

d) Tìm số lớn nhất có hai chữ số rồi tìm số liền sau của số đó.

Lời giải chi tiết:

a)  Ta có: 32 + 6 = 38.

Vậy tổng của 32 và 6 là 38.

Chọn B.

b) Ta có: 47 – 22 = 25.

Vậy hiệu của 47 và 22 là 25.

Chọn C

c) Số bé nhất có hai chữ số là 10.

Số liền trước của số 10 là 9.

Chọn A.

d) Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

Số liền sau của số 99 là 100.

Chọn C.

3.7. Giải bài 2 trang 24 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

a) Ghép hai trong ba thẻ số bên được các số có hai chữ số nào?

b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa ghép được.

Giải bài 2 trang 24 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

a) Lấy một trong hai tấm thẻ ghi 3, 5 làm số chục rồi ghép với một trong hai tấm thẻ còn lại (làm số đơn vị).

b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa ghép được rồi tìm hiệu của hai số đó.

Lời giải chi tiết:

a) Lấy một trong hai tấm thẻ ghi 3, 5 làm số chục rồi ghép với một trong hai tấm thẻ còn lại (làm số đơn vị).

Khi đó ta ghép được các số là 30; 35; 50; 53.

b) Trong các số 30; 35; 50; 53, số lớn nhất là 53 và số bé nhất là 30.

 Hiệu hai số đó là:

                53 – 30 = 23.

3.8. Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào dấu ?.

Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính và so sánh các kết quả với nhau rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:

+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) - 34 + 5 ? 41

Có 34 + 5 = 39 và 39 < 41 nên 34 + 5 < 41

- 98 – 5 ? 89

Có 98 – 5 = 93 và 93 > 89 nên 98 – 5 > 89

b) - 87 – 32 ? 50 + 5

Có 87 – 32 = 55; 50 + 5 = 55 và 55 = 55 nên 87 – 32 = 50 + 5

- 25 + 53 ? 76 – 4

Có 25 + 53 = 78; 76 – 4 = 72 và 78 > 72 nên 25 + 53 > 76 – 4

Ngày:10:06 29/09/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.