Giải Toán lớp 2 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ SGK Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 2 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ SGK Kết nối tri thức
Bài học Các thành phần của phép cộng, phép trừ chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ SGK Kết nối tri thức
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Số hạng, tổng
- Biết vị trí và tên gọi của số hạng, tổng trong một phép cộng.
1.2. Số bị trừ, số trừ, hiệu
- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
1.3. Các dạng bài tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Cộng các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.
- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
- Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
Dạng 2: Bài toán
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Số?
Hướng dẫn giải
14 + 5 = 19
20 + 30 = 50
62 + 37 = 99
Hoàn thành bảng được:
Câu 2: Số?
Hướng dẫn giải
68 – 45 = 23
90 – 40 = 50
73 – 31 = 42
Hoàn thành bảng, ta có:
3. Bài tập SGK
3.1. Giải hoạt động 1 trang 13 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
- Ta có thể “đặt tính rồi tính” ra nháp rồi điền kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
3.2. Giải hoạt động 2 trang 13 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng lần lượt là:
a) 42 và 35 b) 60 và 17
c) 81 và 16 d) 24 và 52
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,77}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{81}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,97}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{24}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,76}\end{array}\)
3.3. Giải hoạt động 3 trang 13 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép cộng thích hợp.
Phương pháp giải:
Nhẩm tính tổng của 2 số hạng bất kì, sau đó dựa vào tổng đã cho rồi viết phép cộng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ các số hạng và tổng đã cho, ta lập được các phép cộng như sau:
32 + 4 = 36 hoặc 4 + 32 = 36.
23 + 21 = 44 hoặc 21 + 23 = 44.
3.4. Giải hoạt động 1 trang 14 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết về số bị trừ, số trừ, hiệu để tìm mỗi số đó trong phép tính.
Lời giải chi tiết:
3.5. Giải hoạt động 2 trang 14 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.
Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.
Lời giải chi tiết:
68 – 45 = 23 | 90 – 40 = 50 | 73 – 31 = 42 |
Hoàn thành bảng, ta có:
3.6. Giải hoạt động 3 trang 14 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đặt tính rồi tính hiệu, biết:
a) Số bị trừ là 49, số trừ là 16.
b) Số bị trừ là 85, số trừ là 52.
c) Số bị trừ là 76, số trừ là 34.
Phương pháp giải:
Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.
Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.
Cách đặt tính: các em học sinh đặt tính sao cho số chục và số đơn vị thẳng cột với nhau; viết dấu “-“; kẻ gạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{49}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,\,33}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{85}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,33}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{76}\\{34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,42}\end{array}\)
3.7. Giải hoạt động 4 trang 14 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Một bến xe có 15 ô tô, sau đó có 3 xe rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
Phương pháp giải:
Để tìm số ô tô còn lại trong bến xe ta lấy số ô tô ban đầu ở bến xe trừ đi số ô tô rời bến.
Lời giải chi tiết:
Bến xe còn lại số ô tô là:
15 – 3 = 12 (ô tô)
Vậy: Bến xe còn lại 12 ô tô.
3.8. Giải bài 1 trang 15 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Viết mỗi số 75, 64, 87, 46 thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 75 = 70 + 5.
Phương pháp giải:
- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
- Xác định số chục và số đơn vị, từ đó viết mỗi số thành tổng các chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
64 = 60 + 4 ; 87 = 80 + 7 ; 46 = 40 + 6.
3.9. Giải bài 2 trang 15 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
a) Tìm số thích hợp.
b) Tính tổng của số ngôi sao màu đỏ và số ngôi sao màu vàng.
c) Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ rồi đếm số ngôi sao màu đỏ, vàng, xanh.
b) Tính tổng của số ngôi sao màu đỏ và số ngôi sao màu vàng ta lấy số ngôi sao màu đỏ cộng với số ngôi sao màu vàng.
c) Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng ta lấy số ngôi sao màu xanh trừ đi số ngôi sao màu vàng.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Tổng của số ngôi sao màu đỏ và số ngôi sao màu vàng là:
11 + 8 = 19 (ngôi sao)
c) Hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng là:
10 – 8 = 2 (ngôi sao)
Đáp số: b) 19 ngồi sao;
c) 2 ngôi sao.
3.10. Giải bài 3 trang 15 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Trên mỗi toa tàu ghi một số.
a) Đổi chỗ hai toa nào để đoàn tàu A để được các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?
b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số ở đoàn tàu B.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số trên toa tàu rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, từ đó tìm được cách đổi chỗ 2 toa tàu thích hợp.
c)- Tìm số lớn nhất và bé nhất trong các số ở đoàn tàu B.
- Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số ở đoàn tàu B ta lấy số lớn nhất trừ đi số bé nhất trong các số ở đoàn tàu B.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 70 > 60 > 50 > 40.
Để đoàn tàu A được các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, ta sẽ đổi toa có số 70 lên đầu tiên (sát với đầu tàu), sau đó đưa toàn có số 60 lên cạnh toa có số 50.
b) Trong các số ở đoàn tàu B, số lớn nhất là 41 và số bé nhất là 30.
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là:
41 – 30 = 11
3.11. Giải bài 4 trang 15 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, em hãy lập các phép trừ thích hợp.
Phương pháp giải:
Nhẩm tính hiệu của số bị trừ và số trừ bất kì trong các số đã cho, sau đó dựa vào 2 số ở hiệu để viết phép tính thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, ta có thể lập được các phép trừ như sau:
45 – 2 = 43;
54 – 32 = 22.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.