Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Bài giảng Ôn tập các số trong phạm vi 1000 là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 2 sách Kết nối tri thức. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung bài học. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Số có ba chữ số

*Đọc, viết số và tìm số

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.

* Số liên trước, số liền sau

- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

- Áp dụng kiến thức về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục; xác định số liền trước, liền sau của một số; cấu tạo của số có ba chữ số.

1.2. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

a) Viết số thành tổng của hàng trăm, chục, đơn vị.

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

b) Tìm số liền trước (hoặc số liền sau) của một số rồi viết số đó dưới dạng tổng.

Bước 1: Tìm số cần viết thành tổng.

+) Số liền trước của số a có giá trị ít hơn a một đơn vị; số liền sau của số a có giá trị nhiều hơn a một đơn vị

+) Số chẵn là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số 0;2;4;6;8. Số lẻ là số có hàng đơn vị bằng một trong các chữ số 1;3;5;7;9.

+) Các số lớn nhất có ba chữ số, số chẵn lớn nhất có ba chữ số thường có chữ số hàng trăm là 9; số bé nhất có ba chữ số thì thường chọn số có hàng trăm là 1

Bước 2: Viết số vừa tìm được dưới dạng tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.

1.3. So sánh các số có ba chữ số

a)  Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

- Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.

b) Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số

- So sánh các số.

- Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Hướng dẫn giải

Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Câu 2: 

a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

Ôn tập các số trong phạm vi 1000

b) Trong các số trên, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

Hướng dẫn giải

a) So sánh các số ta có:

435 < 490 < 527 < 618.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

435 ;  490 ;  527 ;  618.

b) Theo câu a, các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

435 ;  490 ;  527 ;  618.

Vậy: Trong các số đó, số lớn nhất là 618, số bé nhất là 435.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 110 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm chỗ đậu cho tàu.

Giải bài 1 trang 110 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng, từ đó tìm được chỗ đậu cho tàu.

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

Lời giải chi tiết

Số “ba trăm bảy mươi mốt” được viết là 371.

Số “hai trăm linh sáu” được viết là 206.

Số “sáu trăm năm mươi lăm” được viết là 655.

Số “tám trăm sáu mươi tư” được viết là 864.

Vậy mỗi tàu được nối với chỗ đậu tương ứng như sau:

3.2. Giải bài 2 trang 110 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Giải bài 2 trang 110 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

a, b) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số thích hợp vào ô có dấu “?”.

c) Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Lời giải chi tiết

3.3. Giải bài 3 trang 111 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

438 … 483            756 … 802            672 … 675            308 … 300

524 … 519            178 … 99              960 … 899            218 … 222

Hướng dẫn giải

Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết

438 < 483             756 < 802             672 < 675             308 > 300

524 > 519             178 > 99               960 > 899             218 < 222

3.4. Giải bài 4 trang 111 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

Giải bài 4 trang 111 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

b) Trong các số trên, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

Hướng dẫn giải

a) So sánh các số ghi trên mỗi chú hải cẩu rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Dựa vào kết quả câu a để tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho.

* Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết

a) So sánh các số ta có:

435 < 490 < 527 < 618.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

435 ;  490 ;  527 ;  618.

b) Theo câu a, các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

435 ;  490 ;  527 ;  618.

Vậy: Trong các số đó, số lớn nhất là 618, số bé nhất là 435.

3.5. Giải bài 5 trang 111 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm chữ số thích hợp:

2…9 < 210 

890 <  ...90

45… > 458

701 > 70…

Hướng dẫn giải

Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết

209 < 210 

890 <  990

459 > 458

701 > 700

3.6. Giải bài 1 trang 111 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Số học sinh của bốn trường tiểu học như sau:

Giải bài 1 trang 111 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Trường nào có nhiều học sinh nhất? Trường nào có ít học sinh nhất?

b) Viết tên các trường theo thứ tự có số học sinh từ ít nhất đến nhiều nhất.

Hướng dẫn giải

a) So sánh số học sinh của bốn trường tiểu học dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được trường có nhiều học sinh nhất, trường có ít học sinh nhất.

b) Dựa vào kết quả so sánh ở câu a, sắp xếp số học sinh theo thứ tự từ bé đến lớn rồi viết tên các trường theo thứ tự có số học sinh từ ít nhất đến nhiều nhất.

Lời giải chi tiết

a) So sánh số học sinh của bốn trường tiểu học ta có:

689 < 695 < 820 < 853.

Vậy: Trường Đoàn Kết có nhiều học sinh nhất, trường Thành Công có ít học sinh nhất.

b) Theo câu a ta có: 689 < 695 < 820 < 853.

Do đó, số học sinh của các trường được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

689 ;  695 ;  820 ;  853.

Vậy tên các trường viết theo thứ tự có số học sinh từ ít nhất đến nhiều nhất là: trường Thành Công, trường Chiến Thắng, trường Hòa Bình, trường Đoàn Kết.

3.7. Giải bài 2 trang 112 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

Mẫu: 346 = 300 + 40 + 6

Giải bài 2 trang 112 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải chi tiết

• Số 525 gồm 5 trăm, 2 chục và 5 đơn vị.

Do đó, 525 = 500 + 20 + 5.

• Số 106 gồm 1 trăm, 0 chục và 6 đơn vị.

Do đó, 106 = 100 + 6.

• Số 810 gồm 8 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.

Do đó, 810 = 800 + 10.

• Số 433 gồm 4 trăm, 3 chục và 3 đơn vị.

Do đó, 433 = 400 + 30 + 3.

• Số 777 gồm 7 trăm, 7 chục và 7 đơn vị.

Do đó, 777 = 700 + 70 + 7.

3.8. Giải bài 3 trang 112 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm quả bóng cho cá heo.

Giải bài 3 trang 112 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải chi tiết

• Số 409 gồm 4 trăm, 0 chục và 9 đơn vị.

 Vậy: 409 = 400 + 9.

• Số 415 gồm 4 trăm, 1 chục và 5 đơn vị.

 Vậy: 415  = 400 + 10 + 5.

• Số 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị.

 Vậy: 350 = 300 + 50.

Vậy mỗi chú cá heo được nối với bóng tương ứng như sau

3.9. Giải bài 4 trang 112 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Số?

a) 100 + … = 106

b) 600 + 30 + … = 634

Hướng dẫn giải

Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải chi tiết

a) 100 + 6 = 106

b) 600 + 30 + 4 = 634

3.10. Giải bài 5 trang 112 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Ghép ba thẻ số dưới đây được các số có ba chữ số nào?

Giải bài 5 trang 112 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số có ba chữ số ghép được ở câu a.

Hướng dẫn giải

a) Ta lập tất cả các số có ba chữ số được từ ba tấm thẻ ghi các số 4, 0 và 5. Lưu ý rằng số được lập từ cả ba thẻ số nên các chữ số trong mỗi số lập được phải khác nhau và chữ số hàng trăm phải khác 0.

b) So sánh các số có ba chữ số ghép được ở câu a rồi tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số đó.

Lời giải chi tiết

a) Từ ba tấm thẻ ghi các số 40,  và 5, ta lập được tất cả các số có ba chữ số như sau:

405 ;   450 ;   504 ;  540.

b) So sánh các số lập được ở câu a ta có:

405  <  450  <  504  <  540.

Vậy trong các số lập được, số lớn nhất là 540, số bé nhất là 405.

Ngày:09:01 12/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.