Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 59: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 59: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Bài học Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 59: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 59: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép cộng các số có ba chữ số.

Ví dụ:

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Đặt tính và tính

- Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép cộng từ phải sang trái.

Dạng 2: Tính nhẩm phép cộng với số tròn trăm

- Cộng các chữ số hàng trăm

- Viết thêm hai chữ số 0 vào tận cùng của kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: 

600 + 100

trăm + 1 trăm = 7 trăm

600 + 100 = 700

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”

- Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn thì ta thường thực hiện phép cộng các số.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Tính nhẩm.

H1. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000

Hướng dẫn giải

4 trăm + 3 trăm = 7 trăm                      3 trăm + 5 trăm = 8 trăm

400 + 300 = 700                                   300 + 500 = 800

 8 trăm + 2 trăm = 1 nghìn                     5 trăm + 2 trăm = 7 trăm

800 + 200 = 1 000                                 500 + 200 = 700

5 trăm + 5 trăm = 1 nghìn                     7 trăm + 3 trăm = 1 nghìn

500 + 500 = 1 000                                 700 + 300 = 1 000

Câu 2: Tàu thứ nhất chở 150 kiện hàng, tàu thứ hai chở 223 kiện hàng. Hỏi cả hai tàu chở bao nhiêu kiện hàng?

H2. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000

Hướng dẫn giải

Cả hai tàu chở được số kiện hàng là

150 + 223 = 373 (kiện hàng)

Đáp số: 373 kiện hàng

3. Bài tập SGK

3.1. Giải Hoạt động 1 trang 80 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính:

Hướng dẫn giải

Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{247}\\{351}\end{array}}\\\hline{\,\,\,598}\end{array}\)                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{703}\\{204}\end{array}}\\\hline{\,\,\,907}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{526}\\{\,\,\,32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,558}\end{array}\)                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{815}\\{\,\,\,60}\end{array}}\\\hline{\,\,\,875}\end{array}\)

3.2. Giải Hoạt động 2 trang 80 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Đặt tính rồi tính.

460 + 231             375 + 622             800 + 37               923 + 6

Hướng dẫn giải

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{460}\\{231}\end{array}}\\\hline{\,\,\,691}\end{array}\)                                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{375}\\{622}\end{array}}\\\hline{\,\,\,997}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{800}\\{\,\,37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,837}\end{array}\)                                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{923}\\{\,\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,929}\end{array}\)

3.3. Giải Hoạt động 3 trang 80 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Mèo và hà mã vớt được những hòm đựng ngọc trai. Số viên ngọc trai được ghi trên mỗi hòm.

Giải Hoạt động 3 trang 80 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

a) Thuyền của mèo vớt được tất cả ? viên ngọc trai.

b) Thuyền của hà mã vớt được tất cả ? viên ngọc trai.

Hướng dẫn giải

Quan sát tranh, xác định thuyền của mèo (hoặc hà mã) vớt được hai hòm nào dựa vào đường nối từ mỗi chiếc hòm tới thuyền, sau đó thực hiện phép cộng hai số vừa tìm được (ở hòm) rồi điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Lời giải chi tiết

a) Thuyền của mèo vớt được hai hòm đựng ngọc trai. Hòm thứ nhất có 2 viên ngọc trai, hòm thứ hai có 233 viên ngọc trai.

Ta có: 245 + 233 = 478.

Vậy: Thuyền của mèo vớt được tất cả 478 viên ngọc trai.

b) Thuyền của mèo vớt được hai hòm đựng ngọc trai. Hòm thứ nhất có 150 viên ngọc trai, hòm thứ hai có 307 viên ngọc trai.

Ta có: 150 + 307 = 457.

Vậy: Thuyền của hà mã vớt được tất cả 457 viên ngọc trai.

3.4. Giải bài 1 trang 81 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Đặt tính rồi tính.

326 + 253                            432 + 261

732 + 55                              643 + 50

Hướng dẫn giải

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. 

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{326}\\{253}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,579}\end{array}\)                               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{432}\\{261}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,693}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{732}\\{\,\,55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,787}\end{array}\)                              \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{643}\\{\,\,\,50}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,693}\end{array}\)

3.5. Giải bài 2 trang 81 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm kết quả của mỗi phép tính.

Giải bài 2 trang 81 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính ghi trên các thùng hàng, sau đó ghép cặp thùng hàng với cần cẩu khớp theo hai dấu hiệu: kết quả phép tính và đơn vị đo.

Lời giải chi tiết

Ta có:

            658 kg + 221 kg = 879 kg

            850 kg + 130 kg = 980 kg

            130 \(l\) + 850 \(l\) = 980 \(l\)

Vậy mỗi thùng hàng được nối với cần cẩu tương ứng như sau:

3.6. Giải bài 3 trang 81 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tại khu bảo tồn động vật, sư tử con cân nặng 107 kg, hổ con nặng hơn sư tử con là 32 kg. Hỏi hổ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải bài 3 trang 81 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng của sư tử con, số ki-lô-gam hổ con nặng hơn sư tử con) và hỏi gì (cân nặng của hổ con), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

- Để tìm cân nặng của hổ con ta lấy cân nặng của sư tử con cộng với số ki-lô-gam hổ con nặng hơn sư tử con.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Sư tử con nặng: 107 kg

Hổ con nặng hơn sư tử con: 32 kg

Hổ con nặng: ... kg ?

Bài giải

Hổ con cân nặng số ki-lô-gam là:

107 + 32 = 139 (kg)

Đáp số: 139 kg.

3.7. Giải bài 4 trang 82 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Đức vua trồng một vườn hoa hồng tặng hoàng hậu, trong đó có 424 cây hoa hồng đỏ. Số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ là 120 cây. Hỏi có bao nhiêu cây hoa hồng trắng?

Giải bài 4 trang 82 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây hoa hồng đỏ, số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ) và hỏi gì (số cây hoa hồng trắng), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

- Để tìm số cây hoa hồng trắng ta lấy số cây hoa hồng đỏ cộng với số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Hoa hồng đỏ: 424 cây

Hoa hồng trắng nhiều hơn hoa hồng đỏ: 120 cây

Hoa hồng trắng: ... cây ?

Bài giải

Có số cây hoa hồng trắng là:

424 + 120 = 544 (cây)

Đáp số: 544 cây hoa hồng trắng.

3.8. Giải bài 5 trang 82 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Từ vị trí của hải li có ba dòng nước để bơi về tổ như hình vẽ sau:

Giải bài 5 trang 82 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Dòng nước chảy dưới cây cầu dài ? m.

Dòng nước chảy qua bãi đá dài ? m.

b) Hải li về tổ theo dòng nước nào là ngắn nhất?

Hướng dẫn giải

a) Đọc đề bài, quan sát tranh và xác định đâu là dòng chảy dưới cây cầu, đâu là dòng chảy qua bải đá. Sau đó viết phép cộng thích hợp để tính độ dài mỗi dòng chảy rồi điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

b) Dựa vào kết quả ở câu a, so sánh các quãng đường, từ đó tìm được dòng nước ngắn nhất để về tổ của hải li.

Lời giải chi tiết

a) • Dòng nước chảy dưới cây cầu là dòng nước màu xanh da trời.

Ta có: 778 + 211 = 989.

Vậy: Dòng nước chảy dưới cây cầu dài 989 m.

• Dòng nước chảy qua bãi đá là dòng nước màu xanh lá cây.

Ta có: 481 + 513 = 994.

Vậy: Dòng nước chảy qua bãi đá dài 994 m.

b) So sánh độ dài các quãng đường ta có: 

900 m < 994 m < 989 m.

Vậy: Hải li về tổ theo dòng nước màu xanh lam (dòng nước ở giữa) là ngắn nhất.

Ngày:14:41 11/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.