Giải Toán lớp 2 Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2
Giải Toán lớp 2 Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là lý thuyết và một sô bài tập minh họa về bài Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000, mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 SGK Kết nối tri thức tập 2
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
386 - 139 = ?
6 không trừ được 9, láy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
8 trừ 1 bằng 7, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Vậy 386 - 139 = 247
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Đặt tính và tính
- Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.
- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Ví dụ:
182 - 127
209 - 145
670 - 3466
518 - 324
Dạng 2: Tính nhẩm phép trừ với số tròn chục
Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.
Ví dụ:
630 - 150 = ?
700 - 450 = ?
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”
- Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày lời giải
- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo màu đỏ ghi số lớn nhất, áo màu vàng ghi số bé nhất. Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo.
Hướng dẫn giải
Ta có: 231 – 125 = 106
425 – 330 = 95
526 – 400 = 126
Mà: 95 < 106 < 126.
Do đó, trong 3 số trên, số bé nhất là 95, số lớn nhất là 126.
Vậy số áo ghi trên mỗi chiếc áo như sau:
Câu 2: Mùa xoài năm nay, gia đình bà Ba thu hoạch được 965 kg xoài, trong đó có 375 kg xoài tượng, còn lại là xoài cát. Hỏi gia đình bà Ba thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam xoài cát?
Hướng dẫn giải
Gia đình bà Ba thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam xoài cát là
965 – 375 = 590 (kg)
Đáp số: 590 kg
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Hoạt động 1 trang 92 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Tính.
Hướng dẫn giải
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. Lưu ý trường hợp phép trừ có nhớ dạng mượn 1 chục.
Lời giải chi tiết
3.2. Giải Hoạt động 2 trang 92 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Đặt tính rồi tính.
362 – 36 485 – 128
651 – 635 780 – 68
Hướng dẫn giải
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{362}\\{\,\,36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,326}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{485}\\{128}\end{array}}\\\hline{\,\,\,357}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{651}\\{635}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,016}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{780}\\{\,\,\,68}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,712}\end{array}\)
3.3. Giải Hoạt động 3 trang 92 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây giống có trong vườn ươm, số cây giống đã lấy đi để trồng rừng) và hỏi gì (số cây giống còn lại trong vườn ươm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán
- Để tìm số cây giống còn lại trong vườn ươm ta lấy số cây giống có trong vườn ươm trừ đi số cây giống đã lấy đi để trồng rừng.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Có: 456 cây giống
Lấy đi: 148 cây giống
Còn lại: ... cây giống?
Bài giải
Trong vườn ươm còn lại số cây giống là:
456 – 148 = 308 (cây)
Đáp số: 308 cây giống.
3.4. Giải bài 1 trang 92 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Tính theo mẫu:
Hướng dẫn giải
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. Lưu ý trường hợp phép trừ có nhớ dạng mượn 1 trăm.
- Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết
3.5. Giải bài 2 trang 92 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.
Lời giải chi tiết
3.6. Giải bài 3 trang 93 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính ghi trên các bức thư, sau đó đối chiếu kết quả với số nhà để tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.
Lời giải chi tiết
Ta có:
382 – 190 = 192 364 – 126 = 238
560 – 226 = 334 900 – 700 = 200
Vậy ta có kết quả như sau:
3.7. Giải bài 4 trang 93 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. Hỏi cuối năm, công ty đó còn lại bao nhiêu người đang làm việc?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số người làm việc ở công ty vào đầu năm, số người nghỉ việc) và hỏi gì (số người đang làm việc vào cuối năm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số người đang làm việc vào cuối năm ta lấy số người làm việc ở công ty vào đầu năm trừ đi số người nghỉ việc.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Đầu năm: 205 người
Nghỉ việc: 12 người
Cuối năm còn lại: ... người?
Bài giải
Cuối năm, công ty đó còn lại số người là:
205 – 12 = 193 (người)
Đáp số: 193 người.
3.8. Giải bài 5 trang 93 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Trong tấm bản đồ, Rô-bốt đi qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:
Tìm đường Rô-bốt đã đi. Rô-bốt có đến được kho báu không?
Hướng dẫn giải
Tính kết quả các phép tính được ghi trên bản đồ, sau đó dựa vào thứ tự các số trên chỉ dẫn để tìm ra đường Rô-bốt đã đi.
Lời giải chi tiết
Ta có:
392 – 100 = 192 615 – 420 = 195
782 – 245 = 537 728 – 348 = 280
380 – 342 = 38 650 – 329 = 221
500 + 500 = 1000
Do đó, Rô-bốt đã đi theo chiều mũi tên như sau:
Vậy: Rô-bốt có đến được kho báu.
3.9. Giải bài 1 trang 94 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Tính (theo mẫu).
Mẫu: 800 + 200 = 1 000
1 000 – 200 = 800
1 000 – 800 = 200
a) 300 + 700 b) 400 + 600
1 000 – 300 1 000 – 400
1 000 – 700 1 000 – 600
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính nhẩm kết quả phép cộng, sau đó dựa vào mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để tính nhẩm kết quả các phép trừ.
Lời giải chi tiết
a) 300 + 700 = 1 000
1 000 – 300 = 700
1 000 – 700 = 300
b) 400 + 600 = 1 000
1 000 – 400 = 600
1 000 – 600 = 400
3.10. Giải bài 2 trang 94 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: 231 + 263 = 494
494 – 175 = 319
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 362 – 171 = 191
191 + 90 = 281
Vậy ta có kết quả như sau:
3.11. Giải bài 3 trang 94 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc và Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bạc và Đồng. Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số huy chương Vàng, Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được; số huy chương Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được) và hỏi gì (số huy chương Vàng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số huy chương Vàng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được ta lấy số huy chương Vàng, Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được trừ đi số huy chương Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Tổng số huy chương: 288 huy chương
Huy chương Bạc và Đồng: 190 huy chương
Huy chương Vàng: ... huy chương?
Bài giải
Đoàn Thể thao Việt Nam giành được số huy chương Vàng là:
288 – 190 = 98 (huy chương)
Đáp số: 98 huy chương Vàng.
3.12. Giải bài 4 trang 94 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo màu đỏ ghi số lớn nhất, áo màu vàng ghi số bé nhất. Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo.
Hướng dẫn giải
Tính kết quả các phép trừ sau đó so sánh các đáp số và trên cơ sở dựa vào màu sắc để tìm số trên mỗi chiếc áo.
Lời giải chi tiết
Ta có: 231 – 125 = 106
425 – 330 = 95
526 – 400 = 126
Mà: 95 < 106 < 126.
Do đó, trong 3 số trên, số bé nhất là 95, số lớn nhất là 126.
Vậy số áo ghi trên mỗi chiếc áo như sau:
3.13. Giải bài 5 trang 95 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Em hãy giúp Rô-bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng nhé!
Hướng dẫn giải
Có thể đặt tính rồi tính các phép tính, từ đó tìm được các phép tính sai và sửa lại kết quả các phép tính cho đúng.
Lời giải chi tiết
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{762}\\{\,\,\,70}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,692}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{529}\\{130}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,399}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{430}\\{\,\,\,50}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,380}\end{array}\)
Do đó, phép tính thứ nhất và thứ ba Rô-bốt tính đúng, phép tính thứ hai Rô-bốt tính sai.
Ta sửa lại như sau:
529 – 130 = 399
3.14. Giải bài 1 trang 95 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Trong bức tranh, Việt vô ý xoá mất kết quả của các phép tính. Hãy giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính trên bảng.
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính: Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{346}\\{128}\end{array}}\\\hline{\,\,\,218}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{673}\\{280}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,393}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{484}\\{\,\,75}\end{array}}\\\hline{\,\,\,409}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{161}\\{\,\,90}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,71}\end{array}\)
3.15. Giải bài 2 trang 95 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Tìm chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Học sinh dựa vào kĩ thuật đặt tính để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết
3.16. Giải bài 3 trang 96 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Kết quả của mỗi phép tính tương ứng với một chữ cái như sau:
Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ứng với kết quả đó để giải ô chữ trong bảng sau:
Hướng dẫn giải
Tính kết quả của các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để tìm ra ô chữ.
Lời giải chi tiết
Ta có:
521 – 140 = 381 145 – 38 = 107
1 000 – 600 = 400 231 + 427 = 658
Do đó, chữ H tương ứng với số 381; chữ N tương ứng với số 107; chữ G tương ứng với số 400 và chữ R tương ứng với số 658.
Vậy ta có kết quả như sau:
3.17. Giải bài 4 trang 96 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính ghi trên mỗi cây nấm, sau đó đối chiếu kết quả với kết quả ghi trên mỗi chú nhím để tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.
Lời giải chi tiết
Ta có: 372 – 255 = 117
430 – 170 = 260
457 – 80 = 377
Vậy mỗi bạn nhím được nối với cây nấm tương ứng như sau:
3.18. Giải bài 5 trang 96 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Biết độ cao của một số núi ở Việt Nam như sau:
a) Trong các núi đó, núi nào cao nhất, núi nào thấp nhất?
b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét?
c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải
a) So sánh các số đo độ dài dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được núi cao nhất, núi thấp nhất.
b) Để tìm số mét Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm ta lấy độ cao của núi Bà Đen trừ đi độ cao của núi Cấm.
c) Để tìm số mét núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà ta lấy độ cao núi Sơn Trà trừ đi độ cao núi Ngự Bình.
Lời giải chi tiết
a) So sánh các số đo độ dài ta có:
107 m < 696 m < 705 m < 986 m.
Vậy trong các núi đã cho, núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất.
b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là:
986 – 705 = 281 (m)
Đáp số: 281 m.
b) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là:
696 – 107 = 589 (m)
Đáp số: 589 m.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.