Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số SGK Kết nối tri thức tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số SGK Kết nối tri thức tập 1

Việc học các kỹ năng giải Toán khi vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài lý thuyết bài Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số, mời các em cùng tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số SGK Kết nối tri thức tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số SGK Kết nối tri thức tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

Ví dụ: 29 + 25 = ?

9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1

2 cộng 2 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5

Vậy 29 + 25 = 54

1.2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Đặt tính rồi tính

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.

- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.

Dạng 2: Bài toán

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Con tàu nào ghi phép tính đúng?

H1.Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số

Hướng dẫn giải

Ta có:

65 + 5 = 70 

23 + 18 = 41 

5 + 41 = 46

Vậy con tàu màu xanh lá cây ghi phép tính đúng.

Câu 2: Ngày thứ nhất, Mai làm được 29 tấm bưu thiếp. Ngày thứ hai, Mai làm được 31 tấm bưu thiếp. Hỏi cả hai ngày Mai làm được bao nhiêu tấm bưu thiếp?

H2. Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 29 tấm bưu thiếp

Ngày thứ hai: 31 tấm bưu thiếp

Cả hai ngày: … tấm bưu thiếp?

Bài giải

Cả hai ngày Mai làm được số tấm bưu thiếp là:

29 + 31 = 60 (tấm)

Đáp số: 60 tấm bưu thiếp.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải Hoạt động 1 trang 76 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tính:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,}\end{array}\)                                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{36}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{48}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)                                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{25}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)

Hướng dẫn giải

Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,41}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,84}\end{array}\)

3.2. Giải Hoạt động 2 trang 76 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Đặt tính rồi tính:

23 + 67                                      46 + 18

59 + 21                                      64 + 19

Hướng dẫn giải

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{23}\\{67}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,64}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{21}\end{array}}\\\hline{\,\,\,80}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,83}\end{array}\) 

3.3. Giải Hoạt động 3 trang 76 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Mỗi hình có 1 que tính đặt sai vị trí. Em hãy đặt lại cho đúng. Biết rằng:

a) Que tính ở kết quả đặt sai.

b) Que tính ở số hạng thứ hai đặt sai.

Hướng dẫn giải

a) Thực hiện đặt tính rồi tính, sau đó dựa vào kết quả tìm được để đặt lại que tính ở kết quả cho đúng.

b) Nhẩm: 74 + 10 = 84, từ đó đặt lại que tính ở số hạng thứ hai cho đúng.

Lời giải chi tiết

a) Đặt tính rồi tính ta có:

                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{45}\end{array}}\\\hline{\,\,\,81}\end{array}\)

Vậy ta đặt lại que tính ở kết quả như sau:

b) Nhẩm: 74 + 10 = 84.  Vậy ta đặt lại que tính ở số hạng thứ hai như sau:

3.4. Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Đặt tính rồi tính.

36 + 36                                    73 + 17

28 + 53                                    25 + 35

Hướng dẫn giải

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,72}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{73}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,81}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,60}\end{array}\)

3.5. Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Con tàu nào ghi phép tính đúng?

Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi con tàu, từ đó tìm ra con tàu ghi phép tính đúng.

Lời giải chi tiết

Ta có:     65 + 5 = 70  ;

23 + 18 = 41 ;                         5 + 41 = 46.

Vậy con tàu màu xanh lá cây ghi phép tính đúng.

3.6. Giải bài 3 trang 77 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tính rồi tìm thùng hoặc bao hàng thích hợp.

Giải bài 3 trang 77 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

Tính kết quả các phép tính trên các máy bay không người lái, sau đó ghép thùng hoặc bao hàng có khối lượng bằng với kết quả vừa tính.

Lời giải chi tiết

Ta có:  21 kg + 39 kg = 60 kg ;

          76 kg + 17 kg = 93 kg ;

          28 kg + 28 kg = 56 kg.

Vậy ta có kết quả như sau:

3.7. Giải bài 4 trang 77 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Ngày thứ nhất, Mai làm được 29 tấm bưu thiếp. Ngày thứ hai, Mai làm được 31 tấm bưu thiếp. Hỏi cả hai ngày Mai làm được bao nhiêu tấm bưu thiếp?

Giải bài 4 trang 77 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tấm bưu thiếp ngày thứ nhất Mai làm được, số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được) và hỏi gì (số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được ta lấy số tấm bưu thiếp ngày thứ nhất Mai làm được cộng với số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 29 tấm bưu thiếp

Ngày thứ hai: 31 tấm bưu thiếp

Cả hai ngày: … tấm bưu thiếp?

Bài giải

Cả hai ngày Mai làm được số tấm bưu thiếp là:

29 + 31 = 60 (tấm)

Đáp số: 60 tấm bưu thiếp.

3.8. Giải bài 5 trang 78 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Kiến đỏ phải bò qua bụi cỏ để đến cái kẹo.

Kiến đỏ phải bò ? cm.

Giải bài 5 trang 78 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

Để tìm số xăng-ti-mét kiến phải bò ta thực hiện phép cộng 37 + 54, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải chi tiết

Kiến phải bò tất cả số xăng-ti-mét là:

37 + 54 = 91 (cm)

Đáp số: 91 cm.

3.9. Giải bài 1 trang 78 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Đặt tính rồi tính.

47 + 43                                  43 + 47

65 + 28                                 28 + 65

Hướng dẫn giải

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{43}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{47}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{65}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{65}\end{array}}\\\hline{\,\,\,93}\end{array}\)

3.10. Giải bài 2 trang 78 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Nêu tên các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến lớn.

Giải bài 2 trang 78 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

Tính kết quả các phép tính trên thân tàu ngầm, sau đó so sánh kết quả rồi sắp xếp các tàu A, B, C, D theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết

Ta có:

15 + 82 = 97                      40 + 50 = 90

6 + 90 = 96                        34 + 57 = 91.

Mà: 90 < 91 < 96 < 97.

Vậy các tàu ngầm xếp theo thứ tự các kết quả từ bé đến lớn là: B, D, C, A.

3.11. Giải bài 3 trang 78 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Chọn câu trả lời đúng.

Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo?

Giải bài 3 trang 78 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

A. Đường màu đỏ

B. Đường màu xanh

C. Đường màu đen

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính để tìm độ dài ba con đường màu đỏ, màu xanh và màu đen, sau đó so sánh các độ dài để tìm ra con đường ngắn nhất.

Lời giải chi tiết

Ta có:  48 cm + 32 cm = 80 cm ;

           34 cm + 34 cm = 68 cm ;

           32 cm + 48 cm = 80 cm.

Mà: 68 cm < 80 cm.

Vậy con đường ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo là con đường màu xanh.

Chọn B.

3.12. Giải bài 4 trang 78 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tính.

23 + 27 + 1                           45 + 45 + 2

58 + 12 + 3                           69 + 11 + 4

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

23 + 27 + 1 = 50 + 1 = 51.

45 + 45 + 2 = 90 + 2 = 92.

58 + 12 + 3 = 70 + 3 = 73.

69 + 11 + 4 = 80 + 4 = 84.

3.13. Giải bài 1 trang 79 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Đặt tính rồi tính.

38 + 52                                  15 + 15

67 + 17                                  72 + 19

Hướng dẫn giải

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{38}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{15}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{67}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,84}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{72}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,91}\end{array}\)

3.14. Giải bài 2 trang 79 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Câu nào đúng, câu nào sai?

Giải bài 2 trang 79 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện tính kết quả phép tính trên khinh khí cầu, sau đó so sánh kết quả để xem khinh khí cầu có được buộc với kết quả của nó hay không rồi viết Đ, S thích hợp vào ô có dấu “?”.

Lời giải chi tiết

Ta có:           67 + 14 = 81 ;

58 + 19 = 77 ;                       49 + 48 = 97.

Vậy ta có kết quả như sau:

3.15. Giải bài 3 trang 79 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi tìm số ghi ở mỗi con cừu có dấu “?”.

Lời giải chi tiết

Ta có:

a) 45 + 27 = 72 ;                72 + 19 = 91.

b) 45 + 19 = 64 ;                64 + 27 = 91.

Vậy ta có kết quả như sau:

3.16. Giải bài 4 trang 79 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Nam có 57 viên bi. Mai cho Nam thêm 15 viên bi. Hỏi lúc này Nam có bao nhiêu viên bi?

Giải bài 4 trang 79 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên bi lúc đầu Nam có, số viên bi Mai cho Nam) và hỏi gì (số viên bi Nam có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số viên bi Nam có tất cả ta lấy số viên bi lúc đầu Nam có cộng với số viên bi Mai cho Nam.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Nam có: 57 viên bi

Mai cho Nam thêm: 15 viên bi

Nam có tất cả: … viên bi?

Bài giải

Nam có tất cả số viên bi là:

57 + 15 = 72 (viên bi)

Đáp số: 72 viên bi.

Ngày:11:06 06/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.