Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 45: Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 45: Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2

Bài 45 Luyện tập chung bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 45: Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 45: Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Bảng nhân 2, bảng nhân 5

a) Thực hiện phép tính 

-  Lập và ghi nhớ bảng nhân 2, bảng nhân 5.

- Em thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 2 để tìm giá trị của phép nhân 2 với một số.

- Em thực hiện các phép cộng các số 5 để tìm giá trị của phép nhân 5 với một số.

b) Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

1.2. Bảng chia 2, bảng chia 5

a) Tính giá trị

- Từ bảng nhân 2 ta suy ra bảng chia 2

- Từ bảng nhân 5 ta suy ra bảng chia 5

- Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.

b) Bài toán 

- Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm, biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.

- Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm.

- Trình bày bài.

- Kiểm tra lại lời giải của bài toán

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

H1. Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2

Hướng dẫn giải

a) Ta có:   10 : 2 = 5  ;    5 × 3 = 15.

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:   2 × 10 = 20  ;   20 : 5 = 4.

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu 2: Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

H2. Luyện tập chung SGK Kết nối tri thức tập 2

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Có: 35 bạn             

Chia thành: 5 nhóm

Mỗi nhóm: … bạn?

Bài giải

Mỗi nhóm có số bạn là:

35 : 5 = 7 (bạn)

Đáp số: 7 bạn.

Học Giỏi Tiếng Anh 100% Giáo Viên Nước Ngoài Giúp Con Phát Âm Như Tây

Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.

 

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 27 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm phép nhân thích hợp.

Giải bài 1 trang 27 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Quan sát tranh để xác định số quả có trong mỗi đĩa và số đĩa rồi viết phép nhân thích hợp.

Chẳng hạn, hình đầu tiên: mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.

Thực hiện tương tự với các hình còn lại.

Lời giải chi tiết

- Hình đầu tiên, mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.

- Hình thứ hai,  mỗi đĩa có 4 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 3 đĩa như vậy là 4 × 3.

- Hình thứ ba, mỗi đĩa có 5 quả cam, phép nhân thích hợp tìm số quả cam ở 4 đĩa như vậy là 5 × 4.

- Hình thứ tư, mỗi đĩa có 6 quả dâu tây, phép nhân thích hợp tìm số quả dâu tây ở 3 đĩa như vậy là 6 × 3.

Vậy ta có kết quả như sau:

 

3.2. Giải bài 2 trang 27 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính nhẩm.

a) 2 × 4                  2 × 7                   5 × 3                 5 × 6

    2 × 8                  2 × 9                   5 × 5                 5 × 8

b) 12 : 2                18 : 2                  15 : 5                 30 : 5

    16 : 2                14 : 2                  20 : 5                 45 : 5

Hướng dẫn giải

Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết

a) 2 × 4 = 8                  2 × 7 = 14                   5 × 3 = 15                 5 × 6 = 30

   2 × 8 = 16                 2 × 9 = 18                   5 × 5 = 25                 5 × 8 = 40

b) 12 : 2 = 6                18 : 2 = 9                    15 : 5 = 3                  30 : 5 = 6

   16 : 2 = 8                  14 : 2 = 7                    20 : 5 = 4                 45 : 5 = 9

3.3. Giải bài 3 trang 27 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?

Giải bài 3 trang 27 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên sỏi có trong mỗi ô) và hỏi gì (số viên sỏi có trong 10 ô), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số viên sỏi có trong 10 ô ta lấy viên sỏi có trong mỗi ô nhân với 10.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Mỗi ô: 5 viên sỏi

10 ô: … viên sỏi?

Bài giải

10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:

5 × 10 = 50 (viên)

Đáp số: 50 viên sỏi.

3.4. Giải bài 4 trang 28 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Giải bài 4 trang 28 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.           

Lời giải chi tiết

a) Ta có:   10 : 2 = 5  ;    5 × 3 = 15.

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:   2 × 10 = 20  ;   20 : 5 = 4.

Vậy ta có kết quả như sau:

c) Ta có:    20 : 2 = 10 ;     10 : 5 = 2.

Vậy ta có kết quả như sau:

3.5. Giải bài 1 trang 28 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính nhẩm.

Giải bài 1 trang 28 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết

2 × 1 = 2                          6 : 2 = 3

2 × 7 = 14                        10 : 2 = 5

5 × 1 = 5                          15 : 5 = 3

5 × 9 = 45                        18 : 2 = 9

35 : 5 = 7                         5 × 7 = 35

40 : 5 = 8                         2 × 6 = 12

Lập trình Scratch + Python giúp Trẻ tự lập trình các Game trí tuệ thông qua khối lệnh cơ bản

Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.

 

3.6. Giải bài 2 trang 28 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm chuồng cho chim bồ câu.

Giải bài 2 trang 28 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Tính kết quả của phép tính ghi trên mỗi con chim bồ câu, rồi tìm chuồng cho con chim đó.

Lời giải chi tiết

Ta có:

25 : 5 = 5                  2 × 2 = 4                    30 : 5 = 6

8 : 2 = 4                     2 × 4 = 8                   45 : 5 = 9

2 × 3 = 6                   18 : 2 = 9                   10 : 2 = 5

Vây mỗi con chim bồ câu được nối với chuồng tương ứng như sau:

3.7. Giải bài 3 trang 29 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn có tất cả, số nhóm được chia) và hỏi gì (số bạn có trong mỗi nhóm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bạn có trong mỗi nhóm ta lấy số bạn có tất cả chia cho số nhóm được chia.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Có: 35 bạn             

Chia thành: 5 nhóm

Mỗi nhóm: … bạn?

Bài giải

Mỗi nhóm có số bạn là:

35 : 5 = 7 (bạn)

Đáp số: 7 bạn.

3.8. Giải bài 4 trang 29 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Giải bài 4 trang 29 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:   10 : 5 = 2  ;      2 × 1 = 2.

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:   5 × 1 = 5  ;     5 × 8 = 40.

Vậy ta có kết quả như sau:

3.9. Giải bài 1 trang 29 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Tìm bông hoa cho ong đậu.

Giải bài 1 trang 29 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?

Hướng dẫn giải

a) Tính kết quả của phép tính ghi trên từng con ong, rồi tìm bông hoa ghi số là kết quả của phép tính đó.

b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm bông hoa có nhiều ong đậu nhất.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

5 × 2 = 10        50 : 5 = 10          5 : 5 = 1

20 : 2 = 10        2 × 5 = 10          2 : 2 = 1

10 : 5 = 2          4 : 2 = 2

Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:

b) Dựa vào kết quả ở câu a ta thấy:

- Có 4 con ong đậu ở bông hoa ghi số 10.

- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 1.

- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 2.

Mà: 4 > 2.

Vậy bông hoa ghi số 10 có nhiều ong đậu nhất.

3.10. Giải bài 2 trang 29 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Hướng dẫn giải

Dựa vào phép nhân, phép chia đã học để tìm số thích hợp thay cho dấu “?”. Chẳng hạn ý 1 câu a, ta có 2 × 1 = 2, do đó số thích hợp cần điền là 1.

Lời giải chi tiết

3.11. Giải bài 3 trang 30 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Giải bài 3 trang 30 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:       

4 : 2 = 2  

2 × 1 = 2                     

2 × 6 =12.

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:   

50 : 5 = 10 

10 : 2 = 5                    

5 × 4 = 20

Vậy ta có kết quả như sau:

3.12. Giải bài 4 trang 30 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

Hướng dẫn giải

Tính kết quả của các phép tính, so sánh các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>, <, =) thích hợp với dấu “?”.

Lời giải chi tiết

3.13. Giải bài 1 trang 30 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính nhẩm.

Hướng dẫn giải

Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính nhân, sau đó dựa vào phép nhân để tìm kết quả của các phép chia tương ứng.

Lời giải chi tiết

3.14. Giải bài 2 trang 30 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).

a) 7 × 3              b) 8 × 4                 c) 6 × 5

Hướng dẫn giải

Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính kết quả (theo mẫu).

Chẳng hạn, 8 × 3 có nghĩa là “8 được lấy 3 lần”, hay 8 × 3= 8 + 8 + 8 = 24.

Lời giải chi tiết

a) 7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21

    7 × 3 = 21

b) 8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32

    8 × 4 = 32

c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 =30

    6 × 5 = 30.

3.15. Giải bài 3 trang 31 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Giải bài 3 trang 31 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

2 × 7 = 14                       14 – 5 = 9

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:

40 : 5 = 8                          8 + 9 = 17

Vậy ta có kết quả như sau:

3.16. Giải bài 4 trang 31 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?

Giải bài 4 trang 31 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa cắm vào mỗi lọ, số lọ hoa được cắm) và hỏi gì (số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ta lấy số bông hoa cắm vào mỗi lọ nhân với 2 (vì Mai cắm 2 lọ hoa).

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Mỗi lọ: 5 bông hoa

2 lọ: ... bông hoa?

Bài giải

Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:

5 × 2 = 10 (bông hoa)

Đáp số: 10 bông hoa.

3.17. Giải bài 1 trang 32 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Hướng dẫn giải

- Áp dụng các công thức:

Thừa số × Thừa số = Tích ;                     Số bị chia : Số chia = Thương

- Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết

3.18. Giải bài 2 trang 32 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?

Giải bài 2 trang 32 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả vải bà có, số cháu được chia vải) và hỏi gì (số quả vải mỗi cháu nhận được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số quả vải mỗi cháu nhận được ta lấy số quả vải bà có chia cho 2 (vì bà chia đều cho 2 cháu).

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Bà có: 20 quả vải    

Chia đều cho 2 cháu 

Mỗi cháu: ... quả vải?

Bài giải 

Mỗi cháu được số quả vải là:

20 : 2 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả vải.

3.19. Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

12 : 2 = 6 ;                 7 + 6 = 13

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:

5 × 5 = 25 ;                 25 – 6 = 19.

Vậy ta có kết quả như sau:

Ngày:15:43 10/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.

Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.