Giải Toán lớp 2 Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 SGK Kết nối tri thức tập 1
Giải Toán lớp 2 Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 SGK Kết nối tri thức tập 1
Bài giảng Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 SGK Kết nối tri thức tập 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
a) Thực hiện phép tính cộng
- Cách 1: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.
- Cách 2: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
b) Thực hiện phép tính trừ
- Các em học sinh tách số bị trừ thành tổng trong đó có một số hạng bằng 10 rồi thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 trước rồi cộng với số hạng còn lại.
- Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
c) Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
d) Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
Dạng toán chung:
Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị nhiều hơn B n đơn vị.
Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị ít hơn B n đơn vị.
Phương pháp giải
- Đọc và phân tích đề
- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải cho bài toán.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
1.2. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
a) Đặt tính rồi tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.
- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.
b) Bài toán
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học võ?
Hướng dẫn giải
Lớp 2A có số bạn học võ là:
8 + 5 = 13 (bạn)
Đáp số: 13 bạn học võ
Câu 2: Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa bên phải để cân thăng bằng?
Hướng dẫn giải
Ta có:
3. Bài tập SGK
3.1. Giải bài 1 trang 124 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tính nhẩm.
7 + 7 9 + 6
8 + 4 5 + 7
6 + 9 4 + 8
14 – 5 15 – 6
12 – 4 11 – 7
15 – 9 13 – 8
Hướng dẫn giải
Học sinh tính nhẩm dựa vào bảng cộng, bảng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
Lời giải chi tiết
7 + 7 = 14 9 + 6 = 15
8 + 4 = 12 5 + 7 = 12
6 + 9 = 15 4 + 8 = 12
14 – 5 = 9 15 – 6 = 9
12 – 4 = 8 11 – 7 = 4
15 – 9 = 6 13 – 8 = 5
3.2. Giải bài 2 trang 124 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào?
Hướng dẫn giải
Tính nhẩm kết quả các phép tính trong mỗi chiếc bánh, từ đó tìm được mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của phép tính nào.
Lời giải chi tiết
Ta có:
8 + 3 = 11 12 – 7 = 5
8 + 5 = 13 9 + 4 = 13
12 – 5 = 7 14 – 9 = 5
14 – 7 = 7 9 + 2 = 11.
Vậy ta có kết quả như sau:
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3.3. Giải bài 4 trang 124 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính nhẩm các phép tính theo chiều mũi tên.
Lời giải chi tiết
Ta có:
8 + 8 = 14 ; 14 – 5 = 9 ;
9 + 7 = 16 ; 16 – 7 = 9.
8 + 5 = 13 ; 13 – 4 = 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
3.4. Giải bài 4 trang 125 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học võ?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn học hát, số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát) và hỏi gì (số bạn học võ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bạn học võ ta lấy số bạn học hát cộng với số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát .
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Học hát: 8 bạn
Học võ nhiều hơn học hát: 5 bạn
Học võ: … bạn?
Bài giải
Lớp 2A có số bạn học võ là:
8 + 5 = 13 (bạn)
Đáp số: 13 bạn.
3.5. Giải bài 1 trang 125 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Mỗi sọt sẽ đựng những quả bưởi có ghi số là kết quả của phép tính ghi trên sọt đó.
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính ở mỗi sọt, rồi tìm tất cả các số ghi trên quả bưởi là kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó tìm được số quả bưởi tương ứng để cho vào sọt (A, B, C hoặc D).
Lời giải chi tiết
Ta có:
8 + 7 = 15 ; 6 + 5 = 11 ;
7 + 5 = 12 ; 9 + 4 = 13.
Quan sát các quả bưởi trên cây ta thấy có 2 quả bưởi ghi số 11, 3 quả bưởi ghi số 12 và 4 quả bưởi ghi số 13.
Vậy ta có kết quả như sau:
3.6. Giải bài 2 trang 125 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống.
Hướng dẫn giải
a) Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, so sánh kết quả với vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
b) Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết
3.7. Giải bài 3 trang 126 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa bên phải để cân thăng bằng?
Hướng dẫn giải
Quan sát đĩa cân bên trái, tính nhẩm hai túi gạo có 12kg, sau đó quan sát ba túi gạo (1), (2), (3) đã cho xem có hai túi nào trong ba túi có tổng số gạo là 12 kg. Từ đó lựa chọn được 2 túi gạo thích hợp.
Lời giải chi tiết
Tổng cân nặng của hai túi gạo ở đĩa cân bên trái là:
3 + 9 = 12 (kg)
Để cân thăng bằng thì tổng cân nặng của các túi gạo ở đĩa cân bên phải cũng bằng 12 kg.
Ta có: 5kg + 7 kg = 12 kg.
Vậy để cân thăng bằng thì ta phải đặt lên đĩa cân bên phải hai túi gạo là 5 kg và 7 kg.
3.8. Giải bài 4 trang 126 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Một cửa hàng điện máy, buổi sáng bán được 11 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 3 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số máy tính buổi sáng cửa hàng bán được, số máy tính buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng) và hỏi gì (số máy tính buổi chiều cửa hàng bán được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số máy tính buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số máy tính buổi sáng cửa hàng bán được trừ đi số máy tính buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Buổi sáng: 11 máy tính
Buổi chiều ít hơn buổi sáng: 3 máy tính
Buổi chiều: … máy tính?
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:
11 – 3 = 8 (máy tính)
Đáp số: 8 máy tính.
3.9. Giải bài 1 trang 126 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
a) Tìm số thích hợp.
b) Những toa nào ghi phép tính có kết quả bé hơn 60?
c) Những toa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100?
Hướng dẫn giải
a) Tính nhẩm (cộng, trừ các số tròn chục), tìm kết quả phép tính ở mỗi toa tàu rồi hoàn thiện bảng đã cho.
b, c) Dựa vào kết quả đã tính được ở câu a, so sánh các số rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
50 + 10 = 60 ; 60 + 40 = 100 ;
60 – 30 = 30 ; 70 – 20 = 50.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có:
60 = 60 ; 100 > 60;
30 < 60 ; 50 < 60.
Vậy các toa D và E ghi phép tính có kết quả bé hơn 60.
c) Ta có: 50 < 60 < 100.
Vậy các toa A và B ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100.
3.10. Giải bài 2 trang 127 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đặt tính rồi tính:
a) 28 + 35 63 – 28 63 – 35 |
b) 42 + 49 91 – 42 91 – 49 |
Hướng dẫn giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,28}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{42}\end{array}}\\\hline{\,\,\,49}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,42}\end{array}\)
3.11. Giải bài 3 trang 127 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm chỗ đỗ cho ô tô.
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính nhẩm các phép tính trên mỗi ô tô rồi nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Lời giải chi tiết
Ta có:
14 + 16 = 30 ; 72 – 45 = 27 ;
65 – 12 = 53 ; 34 + 16 = 50.
Vậy mỗi ô tô được nối tương ứng với chỗ đỗ như sau:
3.12. Giải bài 4 trang 127 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số người mặc áo đỏ, số người mặc áo vàng) và hỏi gì (số người có tất cả ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Muốn tìm số người có tất cả ta lấy số người mặc áo đỏ cộng với số người mặc áo vàng.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Áo đỏ: 56 người
Áo vàng: 28 người
Tất cả: ... người?
Bài giải
Đội đồng diễn đó có tất cả số người là:
56 + 28 = 84 (người)
Đáp số: 84 người.
3.13. Giải bài 1 trang 128 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
a) Tìm số thích hợp.
b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.
24 + 24 + 24 2 + 2 + 2 + 2 + 2
Hướng dẫn giải
a) Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên.
b) Thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
18 + 17 = 35 ; 35 – 9 = 26.
24 – 8 = 16 ; 16 + 15 = 31.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) 24 + 24 + 24 = 48 + 24 = 72.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 4 + 2 + 2 + 2 = 6 + 2 + 2 = 8 + 2 = 10.
3.14. Giải bài 2 trang 128 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Cho bảng sau:
a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.
b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?
c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm các số tròn chục có trong bảng rồi cộng các số đó lại với nhau.
b) Quan sát các số trong bảng đã cho, nhẩm xem hai số nào có tổng là 23, từ đó tìm được hai số có tổng là 23.
c) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm hai số lớn nhất trong bảng rồi cộng hai số đó lại với nhau.
Lời giải chi tiết
a) Trong bảng đã cho có ba số tròn chục là 20, 30, 40.
Tổng của ba số đó là:
20 + 30 + 40 = 90.
b) Ta có: 11 + 12 = 23. Vậy hai số trong bảng có tổng bằng 23 là 11 và 12.
c) Hai số 44 và 45 có tổng lớn nhất (44 + 45 = 89).
3.15. Giải bài 3 trang 128 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mộc đã cưa đi một đoạn dài 27 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài ban đầu của thanh gỗ, độ dài đoạn đã cắt đi) và hỏi gì (độ dài còn lại của thanh gỗ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm độ dài còn lại của thanh gỗ ta lấy độ dài ban đầu của thanh gỗ trừ đi độ dài đoạn đã cắt đi.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 92 cm
Đã cưa đi: 27 cm
Còn lại: ... cm?
Bài giải
Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:
92 – 27 = 65 (cm)
Đáp số: 65 cm.
3.16. Giải bài 4 trang 128 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Quan sát các số đã cho ta thấy quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu để điền vào dấu “?”.
Lời giải chi tiết
Quan sát các số đã cho ta có: 2 + 3 = 5 ; 3 + 3 = 6 ; 5 + 6 = 11.
Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.
• Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ dưới lên.
Ta có: 3 + 4 = 7 ; 4 + 4 = 8.
Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ ba từ dưới lên.
Ta có: 6 + 7 = 13 ; 7 + 8 = 15.
Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ trên xuống.
Ta có: 13 + 15 = 28.
Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng trên cùng.
Ta có: 24 + 28 = 52.
Vậy ta có kết quả như sau:
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.