Giải Toán lớp 2 Bài 12: Bảng trừ (qua 10) SGK Kết nối tri thức tập 1
Giải Toán lớp 2 Bài 12: Bảng trừ (qua 10) SGK Kết nối tri thức tập 1
Bài Bảng trừ (qua 10) được HỌC247 biên soạn gồm lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em học sinh rèn luyện môn Toán lớp 2. Mời phụ huynh cùng các em học sinh tham khảo!
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 12: Bảng trừ (qua 10) SGK Kết nối tri thức tập 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
- Biết thực hiện phép tính trừ qua 10
- Sử dụng bảng trừ (qua 10) dưới đây để hoàn thành các phép tính:
1.2. Dạng bài tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và điền các số thích hợp vào ô trống.
- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và so sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.
- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để thực hiện tính toán các phép tính, sau đó điền dấu so sánh thích hợp vào dấu “?”.
- So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:
+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Số?
Hướng dẫn giải
Có
11 – 4 = 7 |
12 – 5 = 7 |
13 – 6 = 7 |
14 – 7 = 7 |
15 – 8 = 7 |
16 – 9 = 7 |
Vậy
Câu 2: >; <; =?
a) 14 – 6 ? 7 17 – 9 ? 8 |
b) 15 – 8 ? 11 – 2 16 – 7 ? 13 – 4 |
Hướng dẫn giải
Có
14 – 6 = 8 |
17 – 9 = 8 |
15 – 8 = 7 |
11 – 2 = 9 |
16 – 7 = 9 |
13 – 4 = 9 |
Vậy
a) 14 – 6 > 7 17 – 9 = 8 |
b) 15 – 8 < 11 – 2 16 – 7 = 13 – 4 |
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Hoạt động 1 trang 48 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tính nhẩm
11 – 6 14 – 7 |
13 – 8 15 – 6 |
16 – 7 17 – 9 |
Hướng dẫn giải
Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) dưới đây để hoàn thành bài toán.
Lời giải chi tiết
11 – 6 = 5 14 – 7 = 7 |
13 – 8 = 5 15 – 6 = 9 |
16 – 7 = 9 17 – 9 = 9 |
3.2. Giải Hoạt động 2 trang 48 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Bạn nào cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Hướng dẫn giải
Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để tính các phép tính trên mỗi đèn ông sao và chỉ ra bạn nào cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Lời giải chi tiết
Có
13 – 4 = 9 |
15 – 7 = 8 |
12 – 8 = 4 |
11 – 5 = 6 |
Vậy bạn nữ cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất.
3.3. Giải Hoạt động 3 trang 48 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Số?
Hướng dẫn giải
Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để tìm các phép tính có kết quả bằng 7, sau đó điền các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết
Vì 12 – 5 = 7 nên số phải tìm là 5.
Vì 13 – 6 = 7 nên số phải tìm là 6.
Vì 14 – 7 = 7 nên số phải tìm là 7.
Vì 15 – 8 = 7 nên số phải tìm là 8.
Vì 16 – 9 = 7 nên số phải tìm là 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3.4. Giải bài 1 trang 49 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tính nhẩm.
13 – 6 15 – 7 12 – 4 |
11 – 2 14 – 5 17 – 8 |
16 – 8 18 – 9 12 – 3 |
Hướng dẫn giải
Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) dưới đây để hoàn thành bài toán.
Lời giải chi tiết
13 – 6 = 7 15 – 7 = 8 12 – 4 = 8 |
11 – 2 = 9 14 – 5 = 9 17 – 8 = 9 |
16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 12 – 3 = 9 |
3.5. Giải bài 2 trang 49 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tính nhẩm.
a) 14 – 4 – 3
14 – 7
b) 12 – 2 – 6
12 – 8
c) 16 – 6 – 3
16 – 9
Hướng dẫn giải
- Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).
Lời giải chi tiết
a) 14 – 4 – 3 = 10 – 3 = 7
14 – 7 = 7
b) 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4
12 – 8 = 4
c) 16 – 6 – 3 = 10 – 3 = 7
16 – 9 = 7
3.6. Giải bài 3 trang 49 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Có 12 bạn và 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định số bạn và số quả bóng, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng, để tìm số bạn không lấy được bóng ta lấy số bạn trừ đi số bạn lấy được bóng.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Có: 12 bạn, 9 quả bóng
Mỗi bạn lấy 1 quả
Không lấy được bóng: ... bạn?
Bài giải
Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng.
Số bạn không lấy được bóng là:
12 – 9 = 3 (bạn)
Đáp số: 3 bạn.
3.7. Giải bài 4 trang 49 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
>; <; =?
a) 14 – 6 ? 7 17 – 9 ? 8 |
b) 15 – 8 ? 11 – 2 16 – 7 ? 13 – 4 |
Hướng dẫn giải
Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để thực hiện tính toán các phép tính, sau đó điền dấu so sánh thích hợp vào dấu “?”.
So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:
+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
Lời giải chi tiết
Có
14 – 6 = 8 |
17 – 9 = 8 |
15 – 8 = 7 |
11 – 2 = 9 |
16 – 7 = 9 |
13 – 4 = 9 |
Vậy
a) 14 – 6 > 7 17 – 9 = 8 |
b) 15 – 8 < 11 – 2 16 – 7 = 13 – 4 |
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài 75 Ôn tập chung được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi bắt đầu bước vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài Ôn tập đo lường, mời các em cùng tham khảo.
Bài học sau đây gồm chi tiết các kiến thức về hình học, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập phép nhân, phép chia bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.