Giải Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
Giải Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
Để giúp con có thể ôn tập hiệu quả các kiến thức về các số đến 100 000, HOC247 đã biên soạn nội dung bài học Ôn tập các số đến 100 000 gửi đến các con và quý phụ huynh. Nội dung bài soạn là phần hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK, được trình bày rõ ràng và chi tiết nhất.
Mục lục nội dung
1.1. Cách viết các số có 6 chữ số
1.2. Cách đọc các số có 6 chữ số
2.1. Giải bài 1 trang 3 SGK Toán 4
2.2. Giải bài 2 trang 3 SGK Toán 4
2.3. Giải bài 3 trang 3 SGK Toán 4
2.4. Giải bài 4 trang 4 SGK Toán 4
2.5. Giải bài 1 trang 4 SGK Toán 4
2.6. Giải bài 2 trang 4 SGK Toán 4
2.7. Giải bài 3 trang 4 SGK Toán 4
2.8. Giải bài 4 trang 4 SGK Toán 4
2.9. Giải bài 5 trang 5 SGK Toán 4
2.10. Giải bài 1 trang 5 SGK Toán 4
2.11. Giải bài 2 trang 5 SGK Toán 4
2.12. Giải bài 3 trang 5 SGK Toán 4
Giải Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Cách viết các số có 6 chữ số
+ Để viết các số có 6 chữ số, ta viết các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị và tách các số theo từng lớp.
+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.
✩ Viết số theo lời đọc cho trước:
+ Liệt kê các hàng theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ Xác định giá trị các hàng rồi viết vào hàng đó các giá trị tương ứng.
Ví dụ: Viết số: “Hai mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi ba”.
Hướng dẫn, lời giải:
+ Liệt kê các hàng theo thứ tự từ lớn đến bé:
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
2 |
2 |
9 |
6 |
3 |
+ Viết số: 22 963.
1.2. Cách đọc các số có 6 chữ số
+ Để đọc các số tự nhiên, ta đọc như sau:
- Tách số thành các lớp, mỗi lớp 3 hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
- Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lớp đó (trừ lớp đơn vị).
✩ Một số trường hợp đặc biệt:
Trường hợp số có chữ số tận cùng là 1.
+ Đọc là “một” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.
+ Đọc là “mốt” khi chữ số hàng chục lớn hơn 1, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” liền trước.
Trường hợp số có chữ số tận cùng là 4.
+ Đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.
+ Đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hơn 1, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” liền trước.
Trường hợp số có chữ số tận cùng là 5.
+ Đọc là “lăm” khi chữ số hàng chục lớn hơn 0, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” hoặc “mười” liền trước.
+ Đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0.
Ví dụ: Đọc các số: 36 789; 50 731; 70 004
Hướng dẫn, lời giải:
36 789: Ba mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
50 731: Năm mươi nghìn bảy trăm ba mươi mốt.
70 004: Bảy mươi nghìn không trăm linh bốn.
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
1.3. Điền số theo thứ tự
+ Trên tia số, các số liên tiếp nhau cách nhau một đơn vị hoặc theo một quy luật nhất định.
+ Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
+ Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc một chục đơn vị.
Ví dụ: Viết tiếp 3 số tự nhiên thích hợp vào chỗ trống:
a) 10 000; 20 000; 30 000; …
b) 35 000; 40 000; 45 000; …
Hướng dẫn, lời giải:
a) 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000. (các số hơn kém nhau 10 000 đơn vị)
b) 35 000; 40 000; 45 000; 50 000; 55 000; 60 000. (các số hơn kém nhau 5000 đơn vị)
1.4. Viết các số thành tổng
+ Phân tích các số đã cho thành tổng của các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Ví dụ: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 82 592; 49 140
Hướng dẫn, lời giải:
82 592 = 80 000 + 2000 + 500 + 90 + 2
49 140 = 40 000 + 9000 + 100 + 40
-------
2. Bài tập SGK
2.1. Giải bài 1 trang 3 SGK Toán 4
a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số :
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 36 000 ; 37 000 ; ... ; ... ; ... ; 41 000 ; ... .
Phương pháp giải:
- Quan sát tia số đã cho ta thấy hai vạch cạnh nhau trên tia số hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
- Dãy số đã cho là dãy số tròn nghìn, hai số liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 36000 ; 37000 ; 38000 ; 39000 ; 40000 ; 41000 ; 42000.
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
2.2. Giải bài 2 trang 3 SGK Toán 4
Viết theo mẫu:
Viết số | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Đọc số |
42 571 | 4 | 2 | 5 | 7 | 1 | bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt |
sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi | ||||||
91 907 | ||||||
16 212 | ||||||
tám nghìn một trăm linh năm | ||||||
7 | 0 | 0 | 0 | 8 |
Phương pháp giải:
- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
Viết số | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Đọc số |
42 571 | 4 | 2 | 5 | 7 | 1 | bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt |
63 850 | 6 | 3 | 8 | 5 | 0 | sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi |
91 907 | 9 | 1 | 9 | 0 | 7 | chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy |
16 212 | 1 | 6 | 2 | 1 | 2 | mười sáu nghìn hai trăm mười hai |
8 105 | 8 | 1 | 0 | 5 | tám nghìn một trăm linh năm | |
70 008 | 7 | 0 | 0 | 0 | 8 | bảy mươi nghìn không trăm linh tám |
2.3. Giải bài 3 trang 3 SGK Toán 4
a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) : 8723; 9171; 3082; 7006.
Mẫu : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b) Viết theo mẫu :
Mẫu : 9000 + 200 + 30 + 20 = 9232
7000 + 300 + 50 + 1 6000 + 200 + 3
6000 + 200 + 30 5000 + 2
Phương pháp giải:
- Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 + 6
b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 3 = 6203
6000 + 200 + 30 = 6230
5000 + 2 = 5002
2.4. Giải bài 4 trang 4 SGK Toán 4
Tính các chu vi các hình sau
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc tìm chu vi :
- Tứ giác : Cộng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật : Lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân 2.
- Hình vuông : Lấy độ dài cạnh nhân 4.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(4 + 8) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
2.5. Giải bài 1 trang 4 SGK Toán 4
Tính nhẩm
7000 + 2000 16000 : 2
9000 - 3000 8000 x 3
8000 : 2 11000 x 3
3000 x 2 49000 : 7
Phương pháp giải:
- Học sinh có thể nhẩm như sau : 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn.
- Và ghi kết quả : 7000 + 2000 = 9000
- Nhẩm tương tự với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000
9000 - 3000 = 6000 8000 x 3 = 24000
8000 : 2 = 4000 11000 x 3 = 33000
3000 x 2 = 6000 49000 : 7 = 7000
2.6. Giải bài 2 trang 4 SGK Toán 4
Đặt tính rồi tính
a) 4637 + 8245 b) 5916 + 2358
7035 - 2316 6471 - 518
325 x 3 4162 x 4
25968 : 3 18418 : 4
Phương pháp giải:
- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{4637}\\
{8245}
\end{array}} \\
\,\,\,12882
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{7035}\\
{2316}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,4719
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{325}\\
{\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,975
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{25968}\\
{19\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{8656}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,16\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,18\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{5916}\\
{2358}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,8274
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{6471}\\
{\,\,\,518}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,5953
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{4162}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,16648
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{18418}\\
{24\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{4604}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,018\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2
\end{array}\)
2.7. Giải bài 3 trang 4 SGK Toán 4
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
4327 ... 3742 28 676 ... 28 676
5870 ... 5890 97 321 ... 97 400
65 300 .. 9530 100 000 ... 99 999
Phương pháp giải:
- Trong hai số :
- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
4327 > 3742 28 676 = 28 676
5870 < 5890 97 321 < 97 400
65 300 > 9530 100 000 > 99 999
2.8. Giải bài 4 trang 4 SGK Toán 4
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
65 371; 75 631; 56 731; 67 351
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
82 697; 62 978; 92 678; 79 862.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 56 731 < 65 371 < 67 351 < 75 631.
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
56 731 ; 65 371 ; 67 351 ; 75 631.
b) Ta có: 92 678 > 82 697 > 79 862 > 62 978.
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :
92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
2.9. Giải bài 5 trang 5 SGK Toán 4
Bác Lan ghi chép việc mua hàng theo bảng sau
Loại hàng |
Giá tiền |
Số lượng mua |
Bát |
2500 đồng 1 cái |
5 cái |
Đường |
6400 đồng 1 kg |
2 kg |
Thịt |
35 000 đồng 1 kg |
2 kg |
a) Tính tiền mua từng loại hàng.
b) Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền ?
c) Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua số hàng trên bác Lan còn bao nhiêu tiền ?
Phương pháp giải:
- Số tiền mua 1 loại hàng = giá tiền khi mua 1 cái (hoặc 1kg) × số lượng đã mua.
- Số tiền bác Lan đã mua hàng = số tiền mau bát + số tiền mua đường + số tiền mua thịt.
- Số tiền còn lại = số tiền bác Lan có − số tiền bác Lan đã mua hàng.
Lời giải chi tiết:
a) Bác Lan mua bát hết số tiền là:
2500 x 5 = 12500 (đồng)
Bác Lan mua đường hết số tiền là:
6400 x 2 = 12800 (đồng)
Bác Lan mua thịt hết số tiền là:
35 000 x 2 = 70 000 (đồng)
b) Bác Lan mua tất cả hết số tiền là:
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
c) Bác Lan còn lại số tiền là:
100 000 - 95 300 = 4700 (đồng)
2.10. Giải bài 1 trang 5 SGK Toán 4
Tính nhẩm
a) 6000 + 2000 - 4000
90000 - (70000 - 20000)
90000 - 70000 - 20000
12000 : 6
b) 21000 x 3
9000 - 4000 x 2
(9000 - 4000) x 2
8000 - 6000 : 3
Phương pháp giải:
- Có thể tính nhẩm như sau :
6 nghìn + 2 nghìn - 4 nghìn = 8 nghìn - 4 nghìn = 4 nghìn
- Và ghi như sau :
6000 + 2000 - 4000 = 8000 - 4000 = 4000
- Tính nhẩm tương tự như trên với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) 6000 + 2000 - 4000
Có thể tính nhẩm như sau :
6 nghìn + 2 nghìn - 4 nghìn = 8 nghìn - 4 nghìn = 4 nghìn
Và ghi như sau :
6000 + 2000 - 4000 = 8000 - 4000 = 4000
Nhẩm tương tự như trên ta có :
90000 - (70000 - 20000) = 90000 - 50000 = 40000
90000 - 70000 - 20000 = 20000 - 20000 = 0
12000 : 6 = 2000
b) 21000 x 3
Có thể nhẩm : 21 nghìn x 3 = 63 nghìn
Và gh i: 21000 x 3 = 63000
Nhẩm tương tự như trên ta có :
9000 - 4000 x 2 = 9000 - 8000 = 1000
(9000 - 4000) x 2 = 5000 x 2 = 10000
8000 - 6000 : 3 = 8000 - 2000 = 6000
2.11. Giải bài 2 trang 5 SGK Toán 4
Đặt tính rồi tính
a) 6083 + 2378 b) 56346 + 2854
28763 - 23359 43000 - 21308
2570 x 5 13065 x 4
40075 : 7 65040 : 5
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{6083}\\
{2378}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,8461
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{28763}\\
{23359}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,\,5404
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2570}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,12850
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{40075}\\
{\,50\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{5725}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,17\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,35\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{56346}\\
{\,\,\,\,2854}
\end{array}} \\
\,\,\,\,59200
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{43000}\\
{21308}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,21692
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{13065}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,52260
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{65040}\\
{\,15\,\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{13008}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,0040\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
2.12. Giải bài 3 trang 5 SGK Toán 4
Tính giá trị biểu thức
a) 3257 + 4659 - 1300; b) 6000 - 1300 x 2;
c) (70850 - 50230) x 3; d) 9000 + 1000 : 2.
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 = 6616
b) 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400
c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860
d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500
2.13. Giải bài 4 trang 5 SGK Toán 4
Tìm x
a) x + 875 = 9936 b) x ×× 2 = 4826
x - 725 = 8259 x : 3 = 1532
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc :
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết,
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) x + 875 = 9936 x - 725 = 8259
x = 9936 - 875 x = 8259 + 725
x = 9061 x = 8984
b) x ×× 2 = 4826 x : 3 = 1532
x = 4826 : 2 x = 1532 x 3
x = 2413 x = 4596
2.14. Giải bài 5 trang 5 SGK Toán 4
Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc tivi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau?
Phương pháp giải:
- Tính số chiếc ti vi sản xuất được trong 1 ngày ta lấy số chiếc ti vi sản xuất được trong 4 ngày chia cho 4.
- Tính số chiếc ti vi sản xuất được trong 7 ngày ta lấy chiếc ti vi sản xuất được trong 1 ngày nhân với 7.
Lời giải chi tiết:
Bài giải:
Trong 1 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc ti vi là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc ti vi là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc .

Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Khóa học Online

Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.
Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.
Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.