Giải Toán lớp 4 Bài 127: Luyện tập chung trang 149
Giải Toán lớp 4 Bài 127: Luyện tập chung trang 149
Với mong muốn giúp các con có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng HỌC247 xin giới thiệu đến quý phụ huynh và các con học sinh Lớp 4 bài học Luyện tập chung trang 149 trong chương trình Toán lớp 4. Bài học gồm các phần kiến thức cần nhớ, giải bài tập SGK. Hy vọng bài học này sẽ giúp các con học tập thật tốt.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 4 Bài 127: Luyện tập chung trang 149
1. Giải bài 1 trang 149 SGK Toán 4
Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3; b = 4 |
b) a = 5m; b = 7m |
c) a = 12kg; b = 3kg |
d) a = 6\(l\); b = 8\(l\) |
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là: \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của 3 và 4 là: \(3:4\) hay \(\dfrac{3}{4}\).
b) Tỉ số của 5m và 7m là: \( 5:7\) hay \(\dfrac{5}{7}\).
c) Tỉ số của 12kg và 3kg là : \( 12:3\) hay \(\dfrac{12}{3}\)
d) Tỉ số của 6\(l\) và 8\(l\) là: \( 6:8\) hay \(\dfrac{6}{8}\)
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
2. Giải bài 2 trang 149 SGK Toán 4
Viết số thích hợp vào ô trống
Tổng hai số |
72 |
120 |
45 |
Tỉ số của hai số |
\(\dfrac{1}{5}\) |
\(\dfrac{1}{7}\) |
\(\dfrac{2}{3}\) |
Số bé |
|||
Số lớn |
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
+) Cột thứ hai:
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 5 = 6 (phần)
Số bé là:
72 : 6 × 1 = 12
Số lớn là:
72 – 12 = 60
+) Cột thứ ba:
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 7 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số bé là:
120 : 8 × 1 = 15
Số lớn là:
120 – 15 = 105
+) Cột thứ tư:
Coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là:
45 : 5 × 2 = 18
Số lớn là:
45 – 18 = 27
Ta có bảng kết quả chung như sau:
Tổng hai số |
72 |
120 |
45 |
Tỉ số của hai số |
\(\dfrac{1}{5}\) |
\(\dfrac{1}{7}\) |
\(\dfrac{2}{3}\) |
Số bé |
12 |
15 |
18 |
Số lớn |
60 |
105 |
27 |
3. Giải bài 3 trang 149 SGK Toán 4
Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng nếu gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng \(\dfrac{1}{7}\) số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 × 1 = 135
Số thứ hai là:
1080 – 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất: 135; Số thứ hai: 945.
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
4. Giải bài 4 trang 149 SGK Toán 4
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 × 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 50m; Chiều dài: 75m.
5. Giải bài 5 trang 149 SGK Toán 4
Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.
Phương pháp giải:
- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2; Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi hình chữ nhật :
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài hình chữ nhật :
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật :
20 – 8 = 12 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 12m; Chiều dài: 20m.

Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Khóa học Online

Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.
Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.
Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.