Giải Toán lớp 4 Bài 147: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) trang 168
Giải Toán lớp 4 Bài 147: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) trang 168
Mời quý thầy cô cùng các con học sinh Lớp 4 tham khảo bài học Ôn tập về các phép tính với phân số. Bài học được HOC247 biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm các kiến thức cần nhớ về các phép toán phân số, hướng dẫn giải bài tập SGK được biên soạn chi tiết, dễ hiểu nhất. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các con học tập thật tốt ôn tập tốt các phép tính với phân số.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 4 Bài 147: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) trang 168
1. Giải bài 1 trang 168 SGK Toán 4
Tính:
a) \(\dfrac{2}{3}\times \dfrac{4}{7}\) ; \(\dfrac{8}{21} : \dfrac{2}{3}\) ;
\(\dfrac{8}{21}: \dfrac{4}{7}\) ; \(\dfrac{4}{7}\times \dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{3}{11} \times 2\) ; \(\dfrac{6}{11} : \dfrac{3}{11}\) ;
\(\dfrac{6}{11} : 2\) ; \(2 \times\dfrac{3}{11}\) ;
c) \(4 \times \dfrac{2}{7}\) ; \(\dfrac{8}{7} : \dfrac{2}{7}\) ;
\(\dfrac{8}{7} : 4\) ; \(\dfrac{2}{7}\times 4\).
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{2}{3}\times \dfrac{4}{7} = \dfrac{8}{21}\);
\(\dfrac{8}{21} : \dfrac{2}{3}= \dfrac{8}{21}\times\dfrac{3}{2} = \dfrac{24}{42}= \dfrac{4}{7}\)
\(\dfrac{8}{21} : \dfrac{4}{7} = \dfrac{8}{21}\times \dfrac{7}{4} = \dfrac{56}{84}= \dfrac{2}{3}\) ;
\(\dfrac{4}{7}\times\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{21}\)
b) \(\dfrac{3}{11}\times 2 = \dfrac{6}{11}\) ;
\(\dfrac{6}{11} : \dfrac{3}{11} = \dfrac{6}{11} \times \dfrac{11}{3} = \dfrac{66}{33}= 2\)
\(\dfrac{6}{11} : 2 = \dfrac{6}{11 × 2} = \dfrac{6}{22}= \dfrac{3}{11}\) ;
\(2 \times\dfrac{3}{11} = \dfrac{2 × 3}{11} = \dfrac{6}{11}\)
c) \(4 \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{8}{7}\)
\(\dfrac{8}{7}:\dfrac{2}{7} = \dfrac{8}{7} \times \dfrac{7}{2} = \dfrac{56}{14}= 4\)
\(\dfrac{8}{7}:4 = \dfrac{8}{{7 \times 4}} = \dfrac{8}{28}= \dfrac{2}{7}\)
\(\dfrac{2}{7} \times 4 = \dfrac{{2 \times 4}}{7} = \dfrac{8}{7}\)
2. Giải bài 2 trang 168 SGK Toán 4
Tìm \(x\) :
a) \(\dfrac{2}{7} \times x = \dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{2}{5} : x = \dfrac{1}{3}\)
c) \(x : \dfrac{7}{11} = 22.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{2}{7}\times x = \dfrac{2}{3}\)
\( x = \dfrac{2}{3} : \dfrac{2}{7}\)
\( x = \dfrac{7}{3}\)
b) \(\dfrac{2}{5} : x = \dfrac{1}{3}\)
\(x = \dfrac{2}{5} : \dfrac{1}{3}\)
\(x = \dfrac{6}{5}\)
c) \(x : \dfrac{7}{11}= 22\)
\(x = 22 \times\dfrac{7}{11}\)
\(x = 14\)
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3. Giải bài 3 trang 168 SGK Toán 4
Tính:
a) \(\dfrac{3}{7}\times \dfrac{7}{3}\) ;
b) \(\dfrac{3}{7} : \dfrac{3}{7}\) ;
c) \(\dfrac{2}{3}\times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{9}{11}\) ;
d) \(\dfrac{2× 3× 4}{2 × 3 × 4 × 5}\)
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{3}{7} \times \dfrac{7}{3} =\dfrac{3 \times 7}{7 \times 3} =1 \)
b) \(\dfrac{3}{7} : \dfrac{3}{7} = \dfrac{3}{7} \times \dfrac{7}{3} =\dfrac{3 \times 7}{7 \times 3} =1 \)
c) \(\dfrac{2}{3} \times\dfrac{1}{6}\times\dfrac{9}{11}= \dfrac{2 × 1 × 9}{3 × 6 × 11}\)\( =\dfrac{2 × 1 × 3×3 }{3 × 3×2 × 11}= \dfrac{1}{ 11}\)
d) \(\dfrac{2 × 3 × 4}{2 × 3 × 4 × 5} = \dfrac{1}{5}\)
4. Giải bài 4 trang 169 SGK Toán 4
Một tờ giấy hình vuông có cạnh \(\dfrac{2}{5}m\).
a) Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó.
b) Bạn An cắt tờ giấy đó thành các ô vuông, mỗi ô có cạnh \(\dfrac{2 }{ 25}m\) thì cắt được tất cả bao nhiêu ô vuông ?
c) Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{4}{5}m\) và có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông đó. Tìm chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Chu vi hình vuông = cạnh \(\times \;4\).
- Diện tích hình vuông = cạnh \(\times \) cạnh.
- Số ô vuông cắt được = diện tích tờ giấy : diện tích một ô vuông.
- Chiều rộng hình chữ nhật = diện tích hình chữ nhật : chiều dài.
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi tờ giấy hình vuông là:
\(\dfrac{2}{5}\times 4 = \dfrac{8}{5}\;(m)\)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
\(\dfrac{2}{5} \times\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{25}\;(m^2)\)
b) Diện tích một ô vuông là:
\(\dfrac{2}{25} \times\dfrac{2}{25} = \dfrac{4}{625}\;(m^2)\)
Số ô vuông cắt được là:
\(\dfrac{4}{25} : \dfrac{4}{625} = 25\) (ô vuông)
c) Theo đề bài, tờ giấy hình chữ nhật có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông nên diện tích tờ giấy hình chữ nhật là \( \dfrac{4}{25}m^2\).
Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
\(\dfrac{4}{25} : \dfrac{4}{5} = \dfrac{1}{5}\;(m)\)
Đáp số:
a) Chu vi: \(\dfrac{8}{5}m\); Diện tích: \(\dfrac{4}{25}m^2\).
b) \(25\) ô vuông.
c) \(\dfrac{1}{5}m\).

Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Khóa học Online

Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.
Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.
Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.