Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 4 Bài 84: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)

Giải Toán lớp 4 Bài 84: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)

HOC247 xin giới thiệu đến quý phụ huynh cùng các con học sinh Lớp 4 bài học Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo) trong chương trình Toán lớp 4. Bài học gồm các phần kiến thức cần nhớ, giải bài tập SGK nhằm giúp các con có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng. Hy vọng bài học này sẽ giúp các con học tập thật tốt.

Giải Toán lớp 4 Bài 84: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)

Giải Toán lớp 4 Bài 84: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)

1. Tóm tắt lý thuyết

a) Ví dụ 1: Có 2 quả cam, chia  mỗi quả thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và \(\frac{1}{4}\) quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.

Ta thấy :

Ăn 1 quả cam, tức là ăn 4 phần hay \(\frac{4}{4}\) quả cam ; ăn thêm \(\frac{1}{4}\) quả cam nữa, tức là ăn thêm 1 phần, như vậy Vân đã ăn tất cả 5 phần hay \(\frac{5}{4}\) quả cam.

b)  Ví dụ 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người.

Ta có thể làm như sau : Chia quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người 1 phần, tức là \(\frac{4}{4}\) của từng quả cam. Sau 5 lần chia như thế, mỗi người được 5 phần hay \(\frac{5}{4}\) quả cam.

Vậy:  \(5:4 = \frac{5}{4}\) (quả cam).

c) Nhận xét:

- Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số, chẳng hạn : \(5:4 = \frac{5}{4}\).

- \(\frac{5}{4}\) quả cam gồm 1 quả cam và \(\frac{1}{4}\) quả cam, do đó \(\frac{5}{4}\) quả cam nhiều hơn 1 quả cam.

* Ta viết:  \(\frac{5}{4} > 1\).

- Phân số \(\frac{5}{4}\) có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1.

- Phân số \(\frac{4}{4}\) có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1.

* Ta viết:  \(\frac{4}{4} = 1\).

- Phân số \(\frac{1}{4}\) có tử số bé hơn mẫu số, phân số đó bé hơn 1. 

* Ta viết:  \(\frac{1}{4} < 1\).

2. Bài tập SGK

2.1. Giải bài 1 trang 110 SGK Toán 4

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

9 : 7;   8 : 5;   19 : 11; 3 : 3 ;  2 : 15

Phương pháp giải:

Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số, chẳng hạn: 5: 4 = 5454

Lời giải chi tiết:

\(9:7 = \frac{9}{7}\)                   \(8:5 = \frac{8}{5}\)  

\(19:11 = \frac{{19}}{{11}}\)                   \(3:3 = \frac{3}{3}\)                   \(2:15 = \frac{2}{{15}}\)

2.2. Giải bài 2 trang 110 SGK Toán 4

Có hai phân số \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{7}{{12}}\), phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1? phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2?

a)      

b)      

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ các hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

a) Phân số \(\frac{7}{6}\) chỉ phần đã tô màu ở hình 1.

b) Phân số \(\frac{7}{{12}}\) chỉ phần đã tô màu ở phần 2.

Giải thích câu a:

Ở hình 1, mỗi hình chữ nhật đã được chia làm 6 phần bằng nhau. Ta đã tô màu cả một hình chữ nhật, tức là ô màu 6 phần, tồi lại tô màu thêm một phần nữa ( của hình chữ nhật kia) tức tô màu \(\frac{7}{6}\) hình chữ nhật.

Lập trình Scratch + Python giúp Trẻ tự lập trình các Game trí tuệ thông qua khối lệnh cơ bản

Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.

 

2.3. Giải bài 3 trang 110 SGK Toán 4

Trong các phân số: \(\frac{3}{4};\frac{9}{{14}};\frac{7}{5};\frac{6}{{10}};\frac{{19}}{{17}};\frac{{24}}{{24}}\)

a) Phân số nào bé hơn 1?

b) Phân số nào bằng 1?

c) Phần số nào lớn hơn 1?

Phương pháp giải:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Lời giải chi tiết:

a) Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

\(\frac{3}{4} < 1\) ;        \(\frac{9}{{14}} < 1\);        \(\frac{6}{{10}} < 1\) 

b) Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số.

\(\frac{{24}}{{24}} = 1\) 

c) Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.

\(\frac{7}{5} > 1\) ;         \(\frac{{19}}{{17}} > 1\) 

Ngày:13:51 19/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.

Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.

Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.