Giải Toán lớp 4 Bài 9: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Giải Toán lớp 4 Bài 9: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Để giúp các con có thể ôn tập So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên, HOC247 mời quý phụ huynh và các con tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các các con ôn tập thật tốt bài So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Mục lục nội dung
1.2. Xếp thứ tự các số tự nhiên
2.1. Giải bài 1 trang 22 SGK Toán 4
2.2. Giải bài 2 trang 22 SGK Toán 4
2.3. Giải bài 3 trang 22 SGK Toán 4
2.4. Giải bài 1 Luyện tập trang 22 SGK Toán 4
2.5. Giải bài 2 Luyện tập trang 22 SGK Toán 4
2.6. Giải bài 3 Luyện tập trang 22 SGK Toán 4
Giải Toán lớp 4 Bài 9: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. So sánh các số tự nhiên
a) Trong hai số tự nhiên :
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Chẳng hạn : 100 > 99.
Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Chẳng hạn : 99 < 100
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Chẳng hạn :
- 29 869 và 30 005 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn (hàng vạn) có 2 < 3, vậy 29 869 < 30 005
- 25 136 và 23 894 đều có năm chữ số, các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 1, ở hàng nghìn có 5 > 3, vậy: 25 136 > 23 894
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
b) Nhận xét:
- Trong số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; ... : Số đứng trước bé hơn số đứng sau (chẳng hạn : 8 < 9), số đứng sau lớn hơn số đứng trước (chẳng hạn : 9 > 8).
- Trên tia số : Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn : 1 < 5 ; 2< 5; ...), rõ ràng số 0 là số tự nhiên bé nhất : 0 < 1; 0 < 2; ... . Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn : 12 > 11 ; 12 > 10 ; ...).
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
1.2. Xếp thứ tự các số tự nhiên
Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Ví dụ : Với các số 7698; 7968;7896;7869 có thể :
- Xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968
- Xếp thứ tự từ lớn đến bé: 7968; 7896; 7869; 7698
2. Bài tập SGK
2.1. Giải bài 1 trang 22 SGK Toán 4
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
1234 ... 999 35 784 ... 35 790
8754 ... 87 540 92 501 ... 92 410
39 680 ... 39000 + 680 17 600 ... 17000 + 600
Phương pháp giải:
Trong hai số tự nhiên :
Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
1234 > 999 35 784 < 35 790
8754 < 87 540 92 501 > 92 410
39 680 = 39000 + 680 17 600 = 17000 + 600
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
2.2. Giải bài 2 trang 22 SGK Toán 4
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
8316 ; 8136 ; 8361.
5724 ; 5742 ; 5740.
64 831 ; 64 813 ; 63 841.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho, sau đó viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 8136 < 8316< 8361.
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 8136 ; 8316 ; 8361.
b) Ta có: 5724 < 5740 < 5742.
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5724 ; 5740 ; 5742.
c) Ta có: 1890 < 1945 < 1954 < 1969.
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1890 ; 1945 ; 1954 ; 1969.
2.3. Giải bài 3 trang 22 SGK Toán 4
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
1942 ; 1978 ; 1952 ; 1984.
1890 ; 1945 ; 1969 ; 1954.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho, sau đó viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 1984 > 1978 > 1952 > 1942.
Vậy các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942.
b) Ta có: 1969 > 1954 > 1945 > 1890.
Vậy các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890.
2.4. Giải bài 1 Luyện tập trang 22 SGK Toán 4
Viết số bé nhất: có một chữ số, có hai chữ số; có ba chữ số.
Viết số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Số bé nhất có một chữ số, có hai chữ số, có ba chữ số lần lượt là 0 ; 10 ; 100.
Viết số lớn nhất có một chữ số, có hai chữ số, có ba chữ số lần lượt là 9 ; 99 ; 999.
2.5. Giải bài 2 Luyện tập trang 22 SGK Toán 4
Có bao nhiêu số có một chữ số ?
Có bao nhiêu số có hai chữ số ?
Phương pháp giải:
Cách 1: Đếm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cách 2: Áp dụng công thức tìm số số hạng của dãy số cách đều :
Số số hạng = (số cuối - số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.
Lời giải chi tiết:
Có 10 chữ số có một chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Dãy các số có hai chữ số là: 10; 11; 12; ... 97; 98; 99.
Dãy số trên là dãy số cách đều, hai số liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Dãy số đã cho có số số hạng là :
(99 - 10) : 1 + 1 = 90 (số hạng)
Vậy có 90 số có hai chữ số.
2.6. Giải bài 3 Luyện tập trang 22 SGK Toán 4
Viết chữ số thích hợp vào ô trống
a) 85967 < 859 167 ; b) 4
2 037 > 482 037 ;
c) 609 608 < 609 60 ; d) 264 309 =
64 309.
Phương pháp giải:
Trong hai số tự nhiên :
Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 859 067 < 859 167; b) 492 037 > 482 037;
c) 609 608 < 609 609; d) 264 309 = 264 309.
2.7. Giải bài 4 Luyện tập trang 22 SGK Toán 4
Tìm số tự nhiên x, biết
a) x < 5 ; b) 2 < x< 5
Chú ý: Có thể giải như sau, chẳng hạn:
Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4. Vậy x là 0; 1; 2; 3; 4.
Phương pháp giải:
Tìm các số tự nhiên bé hơn 5, từ đó tìm được x.
Tìm các tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5, từ đó tìm được x.
Lời giải chi tiết:
a) Các số tự nhiên bé hơn 5 là 0; 1; 2; 3; 4.
Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4.
b) Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là 3 và 4.
Vậy x là: 3; 4.
2.8. Giải bài 5 Luyện tập trang 22 SGK Toán 4
Tìm số tròn chục x, biế: 68 < x < 92.
Phương pháp giải:
Tìm các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92, từ đó ta tìm được x.
Lời giải chi tiết:
Các số tròn chục từ bé đến lớn lần lượt là 10 ; 20 ; 30 ; 40 ; 50 ; ... .
Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70, 80, 90.
Vậy x là: 70 ; 80 ; 90.

Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Khóa học Online

Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.
Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.
Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.