Giải Toán lớp 4 Bài 4: Hàng và lớp
Giải Toán lớp 4 Bài 4: Hàng và lớp
Để giúp các con ôn tập Hàng và lớp, HOC247 mời các con và quý phụ huynh cùng tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các con có thể làm thật tốt các dạng bài về hàng và lớp
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 4 Bài 4: Hàng và lớp
1. Tóm tắt lý thuyết
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn
Số |
Lớp nghìn |
Lớp đơn vị |
||||
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
|
321 |
|
|
|
3 |
2 |
1 |
654 000 |
6 |
5 |
4 |
0 |
0 |
0 |
654 321 |
6 |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
2. Bài tập SGK
2.1. Giải bài 1 trang 11 SGK Toán 4
Viết theo mẫu
Đọc số |
Viết số |
Lớp nghìn |
Lớp đơn vị |
||||
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
||
Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai |
54 312 |
5 |
4 |
3 |
1 |
2 |
|
Bốn mươi lăm nghìn hai trăm mười ba |
|||||||
54 302 |
|||||||
6 |
5 |
4 |
3 |
0 |
0 |
||
Chín trăm mười hai nghìn tám trăm |
Phương pháp giải:
Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
Đọc số |
Viết số |
Lớp nghìn |
Lớp đơn vị |
||||
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
||
Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai |
54 312 |
5 |
4 |
3 |
1 |
2 |
|
Bốn mươi lăm nghìn hai trăm mười ba |
45 213 |
4 |
5 |
2 |
1 |
3 |
|
Năm mươi bốn nghìn ba trăm linh hai |
54 302 |
5 |
4 |
3 |
0 |
2 |
|
Sáu trăm năm mươi bốn nghìn ba trăm |
654 300 |
6 |
5 |
4 |
3 |
0 |
0 |
Chín trăm mười hai nghìn tám trăm |
912 800 |
9 |
1 |
2 |
8 |
0 |
0 |
Lưu ý: Số 54 302 còn có thể đọc là "năm mươi tư nghìn ba trăm linh hai".
Số 654 300 còn có thể đọc là "sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm".
2.2. Giải bài 2 trang 11 SGK Toán 4
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào:
46 307 ; 56 032 ; 123 517 ; 305 804 ; 960 783.
b) Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):
Số |
38 753 |
67 021 |
79 518 |
302 671 |
715 519 |
Giá trị của số 7 |
700 |
Phương pháp giải:
- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
a)
+ 46 307 đọc là: bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.
Chữ số 3 trong số 46 307 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
+ 56 032 đọc là: năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai.
Chữ số 3 trong số 56 032 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
+ 123 517 đọc là: một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy.
Chữ số 3 trong số 123 517 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ 305 804 đọc là: ba trăm linh năm nghìn tám trăm linh bốn.
Chữ số 3 trong số 305 804 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ 960 783 đọc là: chín trăm sáu mươi nghìn bảy trăm tám mươi ba.
Chữ số 3 trong số 960 783 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
b)
Số |
38 753 |
67 021 |
79 518 |
302 671 |
715 519 |
Giá trị của số 7 |
700 |
7 000 |
70 000 |
70 |
700 000 |
2.3. Giải bài 3 trang 12 SGK Toán 4
Viết các số sau thành tổng (theo mẫu)
52 314 ; 503 060 ; 83 760 ; 176 091.
Mẫu: 52 314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4
Phương pháp giải:
Xác định hàng và giá trị của các chữ số rồi viết thành tổng tương tự như ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
503 060 = 500 000 + 3000 + 60.
83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60.
176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1.
2.4. Giải bài 4 trang 12 SGK Toán 4
Viết số, biết số đó gồm
a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị;
b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị;
c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 đơn vị;
d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị.
Phương pháp giải:
Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 500 735; c) 204 060;
b) 300 402; d) 80 002.
2.5. Giải bài 5 trang 12 SGK Toán 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Mẫu: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8 ; 3 ; 2.
a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số : ... ; ... ; ... .
b) Lớp đơn vị của số 603 7865 gồm các chữ số: ... ; ... ; ... .
c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: ... ; ... ; ... .
Phương pháp giải:
- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6 ; 0 ; 3.
b) Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: 7 ; 8 ; 5.
c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0 ; 0 ; 4.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.
Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.
Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.