Giải Toán lớp 4 Bài 91: Luyện tập trang 117
Giải Toán lớp 4 Bài 91: Luyện tập trang 117
Nhằm giúp các con học sinh Lớp 4 chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập lại bài học một cách dễ dàng hơn. Ban biên tập HỌC247 xin giới thiệu đến các con bài học Luyện tập trang 117 nằm trong chương trình Toán lớp 4. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 4 Bài 91: Luyện tập trang 117
1. Giải bài 1 trang 117 SGK Toán 4
Quy đồng mẫu số các phân số
a) \(\frac{1}{6}\) và \(\frac{4}{5} \) ; \(\frac{{11}}{{49}}\) và \(\frac{8}{7}\) ; \(\frac{{12}}{5}\) và \(\frac{5}{9}\) ;
b) \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{7}{{36}}\) ; \(\frac{{47}}{{100}}\) và \(\frac{{17}}{{25}}\) ; \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{5}{8}\).
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau :
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a)
- \(\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 5}}{{6 \times 5}} = \frac{5}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{5 \times 6}} = \frac{{24}}{{30}}\)
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{1}{6}\) và \(\frac{4}{5} \) được hai phân số \(\frac{5}{{30}}\) và \(\frac{{24}}{{30}}\).
- Giữ nguyên phân số \(\frac{{11}}{{49}};\,\,\,\,\frac{8}{7} = \frac{{8 \times 7}}{{7 \times 7}} = \frac{{56}}{{49}}\)
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{{11}}{{49}}\) và \(\frac{8}{7}\) được hai phân số \(\frac{{11}}{{49}}\) và \(\frac{{56}}{{49}}\).
- \(\frac{{12}}{5} = \frac{{12 \times 9}}{{5 \times 9}} = \frac{{108}}{{45}};\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 5}}{{9 \times 5}} = \frac{{25}}{{45}}\)
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{{12}}{5}\) và \(\frac{5}{9}\) được hai phân số \(\frac{{108}}{{45}}\) và \(\frac{{25}}{{45}}\).
b)
- \(\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 4}}{{9 \times 4}} = \frac{{20}}{{36}}\); giữ nguyên phân số \(\frac{7}{{36}}\).
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{7}{{36}}\) được hai phân số \(\frac{{20}}{{36}}\) và \(\frac{7}{{36}}\).
- Giữ nguyên phân số \(\frac{{47}}{{100}};\,\,\,\,\,\frac{{17}}{{25}} = \frac{{17 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{68}}{{100}}\).
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{{47}}{{100}}\) và \(\frac{{17}}{{25}}\) được hai phân số \(\frac{{47}}{{100}}\) và \(\frac{{68}}{{100}}\).
- \(\frac{4}{9} = \frac{{4 \times 8}}{{9 \times 8}} = \frac{{32}}{{72}};\,\,\,\,\,\,\,\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 9}}{{8 \times 9}} = \frac{{45}}{{72}}\)
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{5}{8}\) được hai phân số \(\frac{{32}}{{72}}\) và \(\frac{{45}}{{72}}\).
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
2. Giải bài 2 trang 117 SGK Toán 4
a) Hãy viết \(\frac{3}{5}\) và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5.
b) Hãy viết 5 và \(\frac{5}{9}\) thành hai phân số đều có mẫu số là 9; là 18.
Phương pháp giải:
- Viết 2 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 5 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với ; giữ nguyên phân số \(\frac{3}{5}\).
- Viết 5 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 9 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 5; giữ nguyên phân số \(\frac{5}{9}\).
- Viết 5 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 18 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 18.
Lời giải chi tiết:
Ta có : 18 : 9 = 2, do đó ta viết phân số \(\frac{5}{9}\) thành phân số có mẫu số là 18 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 2.
a) Giữ nguyên phân số \(\frac{3}{5}\); \(2 = \frac{2}{1} = \frac{{2 \times 5}}{{1 \times 5}} = \frac{{10}}{5}\)
b) \(5 = \frac{5}{1} = \frac{{5 \times 9}}{{1 \times 9}} = \frac{{45}}{9}\); giữ nguyên phân số \(\frac{5}{9}\).
\(5 = \frac{5}{1} = \frac{{5 \times 18}}{{1 \times 18}} = \frac{{90}}{{18}};\,\,\,\,\,\,\,\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 2}}{{9 \times 2}} = \frac{{10}}{{18}}\).
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3. Giải bài 3 trang 117 SGK Toán 4
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)
Mẫu : Quy đồng mẫu số các phân số : \(\frac{1}{2};\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{5}\).
Ta có :
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3 \times 5}}{{2 \times 3 \times 5}} = \frac{{15}}{{30}};\\
\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2 \times 5}}{{3 \times 2 \times 5}} = \frac{{10}}{{30}};\\
\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2 \times 3}}{{5 \times 2 \times 3}} = \frac{{12}}{{30.}}
\end{array}\)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{3}\); \(\frac{2}{5}\) được \(\frac{{15}}{{30}}\); \(\frac{{10}}{{30}}\); \(\frac{{12}}{{30.}}\)
a) \(\frac{1}{3};\frac{1}{4}\) và \(\frac{4}{5}\);
b) \(\frac{1}{2};\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{4}\)
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số ba phân số có thể làm như sau :
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với tích của mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ ba.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ ba.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ ba nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4 \times 5}}{{3 \times 4 \times 5}} = \frac{{20}}{{60}};\\
\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3 \times 5}}{{4 \times 3 \times 5}} = \frac{{15}}{{60}};\\
\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3 \times 4}}{{5 \times 3 \times 4}} = \frac{{48}}{{60}}.
\end{array}\)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{3};\frac{1}{4}\); \(\frac{4}{5}\) được \(\frac{{20}}{{60}}\); \(\frac{{15}}{{60}}\); \(\frac{{48}}{{60}}\).
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3 \times 4}}{{2 \times 3 \times 4}} = \frac{{12}}{{24}};\\
\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2 \times 4}}{{3 \times 2 \times 4}} = \frac{{16}}{{24}};\\
\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2 \times 3}}{{4 \times 2 \times 3}} = \frac{{18}}{{24}}.
\end{array}\)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{2};\frac{2}{3}\); \(\frac{3}{4}\) được \(\frac{{12}}{{24}}\); \(\frac{{16}}{{24}}\); \(\frac{{18}}{{24}}\).
4. Giải bài 4 trang 118 SGK Toán 4
Viết các phân số lần lượt bằng \(\frac{7}{{12}};\frac{{23}}{{30}}\) và có mẫu số chung là 60.
Phương pháp giải:
Ta có : 60 : 12 = 5 và 60 : 30 = 2. Do đó ta viết phân số \(\frac{7}{{12}}\) thành phân số có mẫu số là 60 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 5; viết phân số \(\frac{{23}}{{30}}\) thành phân số có mẫu số là 60 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 2.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{7}{{12}} = \frac{{7 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{35}}{{60}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{23}}{{30}} = \frac{{23 \times 2}}{{30 \times 2}} = \frac{{46}}{{60}}.\)
5. Giải bài 5 trang 118 SGK Toán 4
Tính (theo mẫu)
a) \(\frac{{15 \times 7}}{{30 \times 11}}\)1 ;
b) \(\frac{{4 \times 5 \times 6}}{{12 \times 15 \times 9}}\) ;
c) \(\frac{{6 \times 8 \times 11}}{{33 \times 16}}\).
Mẫu :
Phương pháp giải:
Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
b)
c)

Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Khóa học Online

Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.
Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.
Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.