Giải Toán lớp 4 Bài 110: Luyện tập trang 134
Giải Toán lớp 4 Bài 110: Luyện tập trang 134
HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh Lớp 4 bài học Luyện tập trang 134 trong chương trình Toán lớp 4. Bài học gồm phương pháp và lời giải chi tiết các giải bài tập SGK nhằm giúp các con có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng. Hy vọng bài học này sẽ giúp các con học tập thật tốt.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 4 Bài 110: Luyện tập trang 134
1. Giải bài 1 trang 134 SGK Toán 4
a) Viết tiếp vào chỗ chấm:
+) Nhận xét: \( \displaystyle{2 \over 3} \times {4 \over 5} = \;...;\) \( \displaystyle{4 \over 5} \times {2 \over 3} =\; ...\)
Vậy: \( \displaystyle{2 \over 3} \times {4 \over 5} \cdots {4 \over 5} \times {2 \over 3}.\)
Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
+) Nhận xét: \( \displaystyle\left( {{1 \over 3} \times {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = \cdots \)
\( \displaystyle{1 \over 3} \times \left( {{2 \over 5} \times {3 \over 4}} \right) = \cdots \)
Vậy: \( \displaystyle\left( {{1 \over 3} \times {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} \cdots {1 \over 3} \times \left( {{2 \over 5} \times {3 \over 4}} \right)\)
Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
+) Nhận xét: \( \displaystyle\left( {{1 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = \cdots ;\)
\( \displaystyle{1 \over 5} \times {3 \over 4} + {2 \over 5} \times {3 \over 4} = \cdots \)
Vậy: \( \displaystyle\left( {{1 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} \cdots {1 \over 5} \times {3 \over 4} + {2 \over 5} \times {3 \over 4}\)
Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
b) Tính bằng hai cách:
\( \displaystyle{3 \over {22}} \times {3 \over {11}} \times 22;\) \( \displaystyle\left( {{1 \over 2} + {1 \over 3}} \right) \times {2 \over 5};\)
\( \displaystyle{3 \over 5} \times {{17} \over {21}} + {{17} \over {21}} \times {2 \over 5}.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để tính giá trị các biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) \(+)\) \( \displaystyle \displaystyle{2 \over 3} \times {4 \over 5} = {{2 \times 4} \over {3 \times 5}} = {8 \over {15}}\)
\( \displaystyle \displaystyle{4 \over 5} \times {2 \over 3} = {{4 \times 2} \over {5 \times 3}} = {8 \over {15}}\)
Vậy: \( \displaystyle \displaystyle{2 \over 3} \times {4 \over 5}= {4 \over 5} \times {2 \over 3}\)
\(+)\)\( \displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 3} \times {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = {2 \over {15}} \times {3 \over 4} = \frac{6}{{60}} = {1 \over {10}}\)
\(\frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right) = \frac{1}{3} \times \frac{6}{{20}} = \frac{6}{{60}} = \frac{1}{{10}}\)
Vậy: \( \displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 3} \times {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = {1 \over 3} \times \left( {{2 \over 5} \times {3 \over 4}} \right)\)
\(+)\) \( \displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = {3 \over 5} \times {3 \over 4} = {{3 \times 3} \over {5 \times 4}} \) \( \displaystyle= {9 \over {20}}\)
\( \displaystyle \displaystyle{1 \over 5} \times {3 \over 4} + {2 \over 5} \times {3 \over 4} = {{1 \times 3} \over {5 \times 4}} + {{2 \times 3} \over {5 \times 4}} \)
\( \displaystyle \displaystyle= {3 \over {20}} + {6 \over {20}} \) \( \displaystyle \displaystyle= {{3 + 6} \over {20}} = {9 \over {20}}\)
Vậy: \( \displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = {1 \over 5} \times {3 \over 4} + {2 \over 5} \times {3 \over 4}\)
b)
1) \( \displaystyle \displaystyle{3 \over {22}} \times {3 \over {11}} \times 22;\)
Cách 1:
\(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22 = \frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times \frac{{22}}{1} = \frac{{3 \times 3 \times 22}}{{22 \times 11}} = \frac{9}{{11}}\)
Cách 2:
\(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22 = \left( {\frac{3}{{22}} \times 22} \right) \times \frac{3}{{11}} = \frac{{3 \times 22}}{{22}} \times \frac{3}{{11}} = 3 \times \frac{3}{{11}} = \frac{9}{{11}}\)
2) \( \displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 2} + {1 \over 3}} \right) \times {2 \over 5};\)
Cách 1:
\( \displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 2} + {1 \over 3}} \right) \times {2 \over 5} \) \( \displaystyle \displaystyle= \left( {{3 \over 6} + {2 \over 6}} \right) \times {2 \over 5} = {5 \over 6} \times {2 \over 5} \) \( \displaystyle \displaystyle= {2 \over 6} = {1 \over 3}\)
Cách 2:
\( \displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 2} + {1 \over 3}} \right) \times {2 \over 5} = {1 \over 2} \times {2 \over 5} + {1 \over 3} \times {2 \over 5} \)\( \displaystyle = {1 \over 5} + {2 \over {15}} \) \( \displaystyle \displaystyle= {3 \over {15}} + {2 \over {15}} = {5 \over {15}} = {1 \over 3}\)
3) \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 5} \times {{17} \over {21}} + {{17} \over {21}} \times {2 \over 5}\)
Cách 1:
\( \displaystyle \displaystyle{3 \over 5} \times {{17} \over {21}} + {{17} \over {21}} \times {2 \over 5} \) \( \displaystyle = {{51} \over {105}} + {{34} \over {105}} \)\( \displaystyle \displaystyle= {{85} \over {105}} = {{17} \over {21}}\)
Cách 2:
\( \displaystyle \displaystyle{3 \over 5} \times {{17} \over {21}} + {{17} \over {21}} \times {2 \over 5} = {{17} \over {21}} \times \left( {{3 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \) \( \displaystyle \displaystyle= {{17} \over {21}} \times {5 \over 5} \) \( \displaystyle \displaystyle= {{17} \over {21}} \times 1 = {{17} \over {21}}\)
2. Giải bài 2 trang 133 SGK Toán 4
Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài \( \displaystyle{{4} \over {5}}m\) và chiều rộng \( \displaystyle \displaystyle{{2} \over {3}}m\).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Chu vi hình chữ nhật \(=\) (chiều dài \(+\) chiều rộng) \(\times \;2\).
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình chữ nhật là:
\( \displaystyle \left( {{4 \over 5} + {2 \over 3}} \right) \times 2 = {{44} \over {15}}\;(m)\)
Đáp số: \( \displaystyle \displaystyle{{44} \over {15}}m\).
3. Giải bài 3 trang 133 SGK Toán 4
May một chiếc túi hết \( \displaystyle {{2} \over {3}}m\) vải. Hỏi may \(3\) chiếc túi như thế hết mấy mét vải ?
Phương pháp giải:
Số vải may \(3\) chiếc túi \(=\) số vải may \(1\) chiếc túi \(\times \;3\).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Một chiếc túi: \( \displaystyle {{2} \over {3}}m\) vải
3 chiếc túi: ... mét vài?
Bài giải:
Số vải để may \(3\) cái túi là:
\( \displaystyle {2 \over 3} \times 3 = 2\;(m)\)
Đáp số: \(2m\).

Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Khóa học Online

Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.
Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.
Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.