Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 4 Bài 98: Luyện tập chung trang 123 (tiếp theo)

Giải Toán lớp 4 Bài 98: Luyện tập chung trang 123 (tiếp theo)

Với mong muốn giúp các con học sinh Lớp 4 chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập lại bài học một cách dễ dàng hơn. HOC247 xin giới thiệu đến các em bài học Luyện tập trang 114 nằm trong chương trình Toán lớp 4. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo.

Giải Toán lớp 4 Bài 98: Luyện tập chung trang 123 (tiếp theo)

Giải Toán lớp 4 Bài 98: Luyện tập chung trang 123 (tiếp theo)

1. Giải bài 1 trang 123 SGK Toán 4

Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho:

a) 75... chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

b) 75... chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

 Số tìm được có chia hết cho 3 không?

c) 75... chia hết cho 9

Số tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?

Phương pháp giải:

Áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

a) Có thể viết vào chỗ chấm một trong các chữ số: 2; 4; 6; 8 tức là:

           752, 754, 756, 758

b) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là 0. Vậy viết 0 vào chỗ chấm: 750

Ta có: 7 + 5 + 0 = 12;  12 chia hết cho 3.

Vậy số 750 là số chia hết cho 3. 

c) Để số 75... chia hết cho 9 thì 7 + 5 + ... phải chia hết cho 9, hay 12 + ... phải chia hết cho 9.

Vậy ta điền số 6 vào chỗ chấm:     756

Số 756 có chữ số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2, số 756 chia hết cho 3 (vì số 756 có tổng các chữ số là 18 và 18 chia hết cho 3).

Vậy số 756 chia hết cho cả 2 và 3.

2. Giải bài 2 trang 123 SGK Toán 4

Mỗi lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái.

a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó.

b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó.

Phương pháp giải:

- Tìm tổng số học sinh của lớp học đó.

- Phân số chỉ phần học sinh trai (hoặc học sinh gái) trong số học sinh của lớp học đó có tử số là số học sinh trai (hoặc học sinh gái) và mẫu số là tổng số học sinh của lớp học.

Lời giải chi tiết:

 Số học sinh của lớp học đó là :

                14 + 17 = 31 (học sinh)

a) Phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó là: \(\frac{{14}}{{31}}\)

b) Phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó là: \(\frac{{17}}{{31}}\)

3. Giải bài 3 trang 124 SGK Toán 4

Trong các phân số: \(\frac{{20}}{{36}};\:\frac{{15}}{{18}};\:\frac{{45}}{{25}};\:\frac{{35}}{{63}}\) phân số nào bằng \(\frac{5}{9}\)?  

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Các phân số bằng phân số \(\frac{{5}}{{9}}\) thì rút gọn được thành phân số tối giản là \(\frac{{5}}{{9}}\).

Lời giải chi tiết:

Rút gọn các phân số đã cho, ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{20}}{{36}} = \frac{{20:4}}{{36:4}} = \frac{5}{9}}\\
{\frac{{15}}{{18}} = \frac{{15:3}}{{18:3}} = \frac{5}{6}}\\
{\frac{{45}}{{25}} = \frac{{45:5}}{{25:5}} = \frac{9}{5}}\\
{\frac{{35}}{{63}} = \frac{{35:7}}{{63:7}} = \frac{5}{9}}
\end{array}\)

Vậy các phân số bằng \(\frac{5}{9}\) là: \(\frac{{20}}{{36}};\frac{{35}}{{63}}\)

Lập trình Scratch + Python giúp Trẻ tự lập trình các Game trí tuệ thông qua khối lệnh cơ bản

Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.

 

4. Giải bài 4 trang 124 SGK Toán 4

Viết các phân số: \(\frac{8}{{12}};\frac{{12}}{{15}};\frac{{15}}{{20}}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản.

- So sánh các phân số sau khi rút gọn bằng cách quy đồng mẫu số các phân số đó.

- So sánh các phân số ban đầu rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết:

Rút gọn các phân số:

\(\begin{array}{l}
\frac{8}{{12}} = \frac{{8:4}}{{12:4}} = \frac{2}{3}\\
\frac{{12}}{{15}} = \frac{{12:3}}{{15:3}} = \frac{4}{5}\\
\frac{{15}}{{20}} = \frac{{15:5}}{{20:5}} = \frac{3}{4}
\end{array}\)

Quy đồng mẫu số các phân số: \(\frac{2}{3};\frac{4}{5};\frac{3}{4}\) ta có:

\(\begin{array}{l}
\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 5 \times 4}}{{3 \times 5 \times 4}} = \frac{{40}}{{60}}\\
\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3 \times 4}}{{5 \times 3 \times 4}} = \frac{{48}}{{60}}\\
\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3 \times 5}}{{4 \times 3 \times 5}} = \frac{{45}}{{60}}
\end{array}\)

Vì \(\frac{{48}}{{60}} > \frac{{45}}{{60}} > \frac{{40}}{{60}}\) nên \(\frac{4}{5} > \frac{3}{4} > \frac{2}{3}\).

Hay \(\frac{{12}}{{15}} > \frac{{15}}{{20}} > \frac{8}{{12}}\).

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:  

\(\frac{{12}}{{15}};\:\frac{{15}}{{20}};\:\frac{8}{{12}}\)

5. Giải bài 5 trang 124 SGK Toán 4

Hai hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem hình vẽ).

a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.

b) Đo độ  dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét xem từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không?

c) Cho biết hình tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài đáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.

Phương pháp giải:

- Dùng thước kẻ đo độ dài các cạnh của tứ giác ABCD rồi rút ra nhận xét.

- Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết:

 a) Cạnh AB và cạnh DC của tứ giác ABCD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật nằm ngang nên chúng song song với nhau.

Cạnh DA và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình hình chữ nhật đặt chéo nên chúng song song nhau.

b) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD ta có:

AB = 4cm;                                DA = 3cm;  

CD = 4cm;                                BC = 3cm

Do đó AB = CD và DA = BC.

Vậy tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.

c) Diện tích hình bình hành ABCD là:

                   4 × 2 = 8 (cm2)

Ngày:13:49 19/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.

Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.

Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.