Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 4 Bài 95: So sánh hai phân số khác mẫu số

Giải Toán lớp 4 Bài 95: So sánh hai phân số khác mẫu số

Mời quý phụ huynh cùng các con học sinh Lớp 4 tham khảo bài học So sánh hai phân số khác mẫu số. Bài học được HỌC47 biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các con học tập thật tốt bài So sánh hai phân số khác mẫu số.

Giải Toán lớp 4 Bài 95: So sánh hai phân số khác mẫu số

Giải Toán lớp 4 Bài 95: So sánh hai phân số khác mẫu số

1. Tóm tắt lý thuyết

Ví dụ: So sánh hai phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{4}\).

a) Lấy hai băng giấy bằng nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy 2 phần, tức là lấy \(\frac{2}{3}\) băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy \(\frac{3}{4}\) băng giấy. 

Nhìn hình vẽ ta thấy : 

b) Ta có thể so sánh hai phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{4}\) như sau:

- Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{4}\):

\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}};\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}\)

- So sánh hai phân số có cùng mẫu số :

\(\frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}}\)  (vì 8 < 9)

Kết luận: \(\frac{2}{3} < \frac{3}{4}\). 

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

2. Bài tập SGK

2.1. Giải bài 1 trang 122 SGK Toán 4

So sánh hai phân số

a) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{4}{5}\)

b) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{7}{8}\)

c) \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{3}{{10}}\).

Phương pháp giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Lời giải chi tiết:

a) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{4}{5}\) :

\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 4}} = \frac{{15}}{{20}};\,\,\,\,\,\,\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}}\)

Vì \(\frac{{15}}{{20}} < \frac{{16}}{{20}}\) nên \(\frac{3}{4} < \frac{4}{5}\).

b) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{7}{8}\):

\(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 8}}{{6 \times 8}} = \frac{{40}}{{48}};\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 6}}{{8 \times 6}} = \frac{{42}}{{48}}\)

Vì \(\frac{{40}}{{48}} < \frac{{42}}{{48}}\) nên \(\frac{5}{6} < \frac{7}{8}\).

c)  Quy đồng mẫu số phân số \(\frac{2}{5}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{3}{{10}}\):

\(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}\)

Vì \(\frac{4}{{10}} > \frac{3}{{10}}\) nên \(\frac{2}{5} > \frac{3}{{10}}\).

2.2. Giải bài 2 trang 122 SGK Toán 4

Rút gọn rồi so sánh hai phân số

a) \(\frac{6}{{10}}\) và \(\frac{4}{5}\)

b) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{{12}}\)

Phương pháp giải:

  • Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản (nếu được).
  • Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Lời giải chi tiết:

a) Rút gọn phân số \(\frac{6}{{10}}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{4}{5}\) :

\(\frac{6}{{10}} = \frac{{6:2}}{{10:2}} = \frac{3}{5}\)

Vì \(\frac{3}{5} < \frac{4}{5}\) nên \(\frac{6}{{10}} < \frac{4}{5}\) .

b) Rút gọn phân số \(\frac{6}{{12}}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{3}{4}\) : 

 \(\frac{6}{{12}} = \frac{{6:3}}{{12:3}} = \frac{2}{4}\)

Vì  \(\frac{3}{4} > \frac{2}{4}\) nên \(\frac{3}{4} > \frac{6}{{12}}\).

2.3. Giải bài 3 trang 122 SGK Toán 4

Mai ăn \(\frac{3}{8}\) cái bánh, Hoa ăn \(\frac{2}{5}\) cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn ?

Phương pháp giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Lời giải chi tiết:

Quy đồng mẫu số hai phân số :

\(\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{15}}{{40}};\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{16}}{{40}}.\)

Vì \(\frac{{16}}{{40}} > \frac{{15}}{{40}}\) nên \(\frac{2}{5} > \frac{3}{8}\).

Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.

Ngày:13:50 19/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.

Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.

Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.