Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 4 Bài 6: Triệu và lớp triệu

Giải Toán lớp 4 Bài 6: Triệu và lớp triệu

Mời quý phụ huynh và các con cùng HOC247 tham khảo bài học Triệu và lớp triệu​ để hiểu và chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp. Chúc các con có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!

Giải Toán lớp 4 Bài 6: Triệu và lớp triệu

Giải Toán lớp 4 Bài 6: Triệu và lớp triệu

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Triệu và lớp triệu

10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là : 1 000 000.

10 triệu gọi là 1 chục triệu, viết là : 10 000 000

10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là : 100 000 000

Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.

1.2. Triệu và lớp triệu (tiếp theo)

Viết và đọc số theo bảng :

Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị

Hàng

trăm

triệu

Hàng 

chục

triệu

Hàng

triệu

Hàng

trăm

nghìn

Hàng

chục

nghìn

Hàng

nghìn

Hàng 

trăm

Hàng

chục

Hàng 

đơn vị

3 4 2 1 5 7 4 1 3

Viết số: 342 157 413

Đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.

Chú ý : Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

2. Bài tập SGK

2.1. Giải bài 1 trang 13 SGK Toán 4

Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.

Phương pháp giải:

Đếm lần lượt từ 1 triệu đến 10 triệu.

Lời giải chi tiết:

Ta đếm lần lượt như sau: 1 triệu; 2 triệu; 3 triệu; 4 triệu; 5 triệu; 6 triệu; 7 triệu; 8 triệu; 9 triệu; 10 triệu.

2.2. Giải bài 2 trang 13 SGK Toán 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

1 chục triệu : 10 000 000            2 chục triệu : 20 000 000

3 chục triệu:.................              4 chục triệu:.................

5 chục triệu:.................              6 chục triệu:.................

7 chục triệu:.................              8 chục triệu:.................

9 chục triệu:.................             1 trăm triệu: 100 000 000

2 trăm triệu:.................             3 trăm triệu:.................

Phương pháp giải:

Dựa vào cách viết số 1 chục triệu, 2 chục triệu, 1 trăm triệu để viết tương tự với các số còn lại.

Lời giải chi tiết:

3 chục triệu: 30 000 000             4 chục triệu: 40 000 000

5 chục triệu: 50 000 000             6 chục triệu: 60 000 000

7 chục triệu: 70 000 000             8 chục triệu: 80 000 000

9 chục triệu: 90 000 000             1 trăm triệu: 100 000 000

2 trăm triệu: 200 000 000           3 trăm triệu: 300 000 000

2.3. Giải bài 3 trang 13 SGK Toán 4

Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0

Mười lăm nghìn.                                        Năm mươi nghìn.

Ba trăm năm mươi.                                   Bảy triệu.

Sáu trăm.                                                 Ba mươi sáu triệu.

Một nghìn ba trăm.                                    Chín trăm triệu.

Phương pháp giải:

Viết các số đã cho theo các quy tắc đã học, sau đó đếm số chữ số và số chữ số 0 của số đó.

Lời giải chi tiết:

15 000 có 5 chữ số, có 3 chữ số 0;       50 000 có 5 chữ số, có 4 chữ số 0 ;

350 có 3 chữ số, có 1 chữ số 0;           7 000 000 có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 ;

600 có 3 chữ số, có 2 chữ số 0;           36 000 000 có 8 chữ số, có 6 chữ số 0 ;

1300 có 4 chữ số, có 2 chữ số 0;         900 000 000 có 9 chữ số, có 8 chữ số 0.

2.4. Giải bài 4 trang 13 SGK Toán 4

Viết theo mẫu

Đọc số

Viết số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

   

Hàng

trăm

triệu

Hàng

chục

triệu

Hàng

triệu 

Hàng

trăm

nghìn

Hàng 

chục

nghìn

Hàng 

nghìn

Hàng 

trăm

Hàng chục

Hàng

đơn vị

Ba trăm mười hai triệu

312 000 000

3

1

2

0

0

0

0

0

0

 

236 000 000

                 

Chín trăm chín mươi triệu

                   

Bảy trăm linh tám triệu

                   
   

5

0

0

0

0

0

0

0

0

Phương pháp giải:

Để đọc (hoặc viết) các số tự nhiên, ta đọc (hoặc viết) từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết:

Đọc số

Viết số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

   

Hàng

trăm

triệu

Hàng 

chục

triệu

Hàng 

triệu 

Hàng

trăm

nghìn

Hàng 

chục

nghìn

Hàng 

nghìn

Hàng 

trăm

Hàng chục

Hàng 

đơn vị

Ba trăm mười hai triệu

312 000 000

3

1

2

0

0

0

0

0

0

Hai trăm ba mươi sáu triệu

236 000 000

2

3

6

0

0

0

0

0

0

Chín trăm chín mươi triệu

9

9

0

0

0

0

0

0

0

0

Bảy trăm linh tám triệu

708 000 000

7

0

8

0

0

0

0

0

0

Năm trăm triệu

500 000 000

5

0

0

0

0

0

0

0

0

2.5. Giải bài 1 trang 15 SGK Toán 4

Viết và đọc số theo bảng

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng

trăm

triệu

Hàng 

chục

triệu

Hàng

triệu

Hàng

trăm

nghìn

Hàng

chục

nghìn

Hàng 

nghìn

Hàng 

trăm

Hàng 

chục

Hàng 

đơn vị

 

3

2

0

0

0

0

0

0

 

3

2

5

1

6

0

0

0

 

3

2

5

1

6

4

9

7

8

3

4

2

9

1

7

1

2

3

0

8

2

5

0

7

0

5

5

0

0

2

0

9

0

3

7

Phương pháp giải:

Viết và đọc các số từ trên xuống dưới như sau :

Lời giải chi tiết:

32 000 000: Ba mươi hai triệu.

32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn.

32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy.

834 291 712: Tám trăm ba mươi bốn triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai.

308 250 705: Ba trăm linh tám triệu hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm linh năm.

500 209 037: Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy.

2.6. Giải bài 2 trang 15 SGK Toán 4

Đọc các số sau

7312836 ;  57602511 ;  351600307 ;  900370200 ;  400070192.

Phương pháp giải:

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Số 7 312 836 đọc là: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

Số 57 602 511 đọc là: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một

Số 351 600 307 đọc là: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy

Số 900 370 200 đọc là: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm

Số 400 070 192 đọc là: Bốn trăm triệu không trăm bảy chục nghìn một trăm chín mươi hai.

2.7. Giải bài 3 trang 15 SGK Toán 4

Viết các số sau:

Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn;

Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám;

Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm;

Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt.

Phương pháp giải:

Để viết số tự nhiên ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

Lời giải chi tiết:

a) 10 250 214                            b) 253 564 888

c) 400 036 105                          d) 700 000 231.

2.8. Giải bài 4 trang 15 SGK Toán 4

Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2003 - 2004

 

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Số trường

14 316

9873

2140

Số học sinh

8 350 191

6 612 099

2 616 207

Số giáo viên

362 627

280 943

98 714

Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu câu hỏi sau:

Trong năm học 2003- 2004:

Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu?

Số học sinh tiểu học là bao nhiêu?

Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Quan sát bảng đã cho để trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

Số trường trung học cơ sở là 9873 trường.

Số học sinh tiểu học là 8 350 191 học sinh.

Số giáo viên trung học phổ thông là 98 714.

Ngày:13:59 03/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.

Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.

Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.