Giải Toán lớp 5 Bài 15: Khái niệm số thập phân
Giải Toán lớp 5 Bài 15: Khái niệm số thập phân
Bài giảng Khái niệm số thập phân là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập SGK, giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, kĩ năng làm bài tập về Khái niệm số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 5 Bài 15: Khái niệm số thập phân
1. Tóm tắt lý thuyết
a)
1 dm hay \(\frac{1}{10}\)m còn được viết thành 0,1m.
1cm hay \(\frac{1}{100}\) m còn được viết thành 0,01m
1mm hay \(\frac{1}{1000}\) m còn được viết thành 0,001m
Các số thập phân \(\frac{1}{10}\), \(\frac{1}{100}\), \(\frac{1}{1000}\) được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.
0,1 đọc là: không phẩy một; 0,1 = \(\frac{1}{10}\)
0,01 đọc là: không phẩy không một; 0,01 = \(\frac{1}{100}\)
0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,001 = \(\frac{1}{1000}\)
Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.
b)
5 dm hay \(\frac{5}{10}\)m còn được viết thành 0,5m.
7cm hay \(\frac{7}{100}\) m còn được viết thành 0,07m
9mm hay \(\frac{9}{1000}\) m còn được viết thành 0,009m
Các số thập phân \(\frac{5}{10}\), \(\frac{7}{100}\), \(\frac{9}{1000}\) được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.
0,5 đọc là: không phẩy một; 0,5 = \(\frac{5}{10}\)
0,07 đọc là: không phẩy không một; 0,07 = \(\frac{7}{100}\)
0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,009 = \(\frac{9}{1000}\)
Các số 0,5; 0,07; 0,009 được gọi là số thập phân.
c)
2m 7dm hay 2\(\frac{7}{10}\) m được viết thành 2,7 m;2,7 đọc là: hai phẩy bảy mét
8m56cm hay 8\(\frac{56}{100}\) m được viết thành 8,56m; 8,56m đọc là: tám bảy mươi sáu mét.
0m195mm hay 0m và \(\frac{195}{1000}\)m được viết thành 0,195m;
0,195m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
Các số: 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
m | dm | cm | mm |
2 | 7 | ||
8 | 5 | 6 | |
0 | 1 | 9 | 5 |
- 2m 7dm hay \(2\frac{7}{{10}}\)m được viết thành 2,7 m;
2,7 đọc là: hai phẩy bảy mét.
- 8m 56cm hay \(8\frac{56}{{100}}\)m được viết thành 8,56m;
8,56m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét.
- 0m 195mm hay 0m và \(\frac{{195}}{{1000}}\)m được viết thành 0,195m;
0,195m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
Các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
2. Bài tập SGK
2.1. Giải bài 1 trang 34 SGK Toán 5
Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số:
a)
b)
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc mẫu:
0,1 đọc là: không phẩy một
0,01 đọc là: không phẩy không một.
Các số thập phân khác đọc tương tự.
Lời giải chi tiết:
a) Một phần mười (không phẩy một)
Hai phần mười (không phẩy hai)
Ba phần mười (không phẩy ba)
............................................
Tám phần mười (không phẩy tám)
Chín phần mười (không phẩy chín)
b)
Một phần trăm (không phẩy không một )
Hai phần trăm (không phẩy không hai)
...............................................
Tám phần trăm (không phẩy không tám)
Chín phần trăm (không phẩy không chín).
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
2.2. Giải bài 2 trang 35 SGK Toán 5
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
a) 7dm =\(\frac{7}{{10}}\)m = 0,7m b) 9cm = \(\frac{9}{{100}}\)mm = 0,09m
5dm =\(\frac{5}{{10}}\)mm = ... m 3cm = \(\frac{3}{{100}}\)mm = ... m
2mm = \(\frac{2}{{1000}}\)mm = ... m 8mm = \(\frac{8}{{1000}}\)mm = ... m
4g = \(\frac{4}{{1000}}\)mkg = ... kg 6g = \(\frac{6}{{1000}}\)mkg = ... kg
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu khác.
Lời giải chi tiết:
a) 7dm =\(\frac{7}{{10}}\)m = 0,7m b) 9cm = \(\frac{9}{{100}}\)mm = 0,09m
5dm =\(\frac{5}{{10}}\)mm = 0,5 m 3cm = \(\frac{3}{{100}}\)mm = 0,03 m
2mm = \(\frac{2}{{1000}}\)mm = 0,002 m 8mm = \(\frac{8}{{1000}}\)mm = 0,008 m
4g = \(\frac{4}{{1000}}\)mkg = 0,004 kg 6g = \(\frac{6}{{1000}}\)mkg = 0,006 kg
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
2.3. Giải bài 3 trang 35 SGK Toán 5
Viết số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu sau.
Lời giải chi tiết:
2.4. Giải bài 1 trang 37 SGK Toán 5
Đọc mỗi số thập phân sau :
9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307
Phương pháp giải:
Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
- 9,4 : Chín phẩy bốn.
- 7,98 : Bảy phẩy chín mươi tám.
- 25,477 : Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy.
- 206,075 : Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm.
- 0,307 : Không phẩy ba trăm linh bảy.
2.5. Giải bài 2 trang 37 SGK Toán 5
Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó:
\(5\frac{9}{{10}};82\frac{{45}}{{100}};810\frac{{225}}{{1000}}\)
Phương pháp giải:
\(5\dfrac{9}{10}\) được viết thành \(5,9\) ; \(5,9\) đọc là năm phẩy chín.
Các câu khác làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
2.6. Giải bài 3 trang 37 SGK Toán 5
Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:
0,1 ; 0,02 ; 0,004 ; 0,095
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm về số thập phân để viết các số thập phân thành phân số thập phân.
Chẳng hạn \(0,1=\dfrac{1}{10}\). Ta làm tương tự với các câu khác.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
0,1 = \frac{1}{{10}}\\
0,02 = \frac{2}{{100}}\\
0,004 = \frac{4}{{1000}}\\
0,095 = \frac{{95}}{{1000}}
\end{array}\)
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 nắm được để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng: một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Đồng thời, biết cách tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.
Qua bài Kiểm tra viết Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết cách lập chương trình hoạt động theo những mục đích khác nhau. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Bài giảng Tiếng rao đêm trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một câu chuyện có nội dung: Ca ngợi hành động cao đẹp của một thương binh, bất chấp mọi hiểm nguy, dám xông vào đám cháy để cứu một em bé thoát nạn.
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia có nội dung kể về một việc làm của người công dân. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.