Giải Toán lớp 5 Bài 117: Ôn tập về số tự nhiên
Giải Toán lớp 5 Bài 117: Ôn tập về số tự nhiên
Mời quý phụ huynh cùng các em học sinh Lớp 5 tham khảo nghiên cứu bài học Ôn tập về số tự nhiên trong chương trình Toán lớp 5. Nội dung bài học gồm phương pháp và lời giải chi tiết các bài tập SGK sẽ giúp các em có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 5 Bài 117: Ôn tập về số tự nhiên
1. Giải bài 1 trang 147 SGK Toán 5
a) Đọc các số sau:
70815; 975 806; 5 723 600; 472 036 953.
b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.
Phương pháp giải:
a) Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
b) Xác định vị trí của chữ số 5 trong mỗi số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Số 70815 đọc là: bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm.
Số 975 806 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm linh sáu.
Số 5 723 600 đọc là: năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm.
Số 472 036 953 đọc là: bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba.
b) Chữ số 5 trong số 70815 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 5 đơn vị.
Chữ số 5 trong số 975 806 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5000.
Chữ số 5 trong số 5 723 600 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000.
Chữ số 5 trong số 472 036 953 thuộc hàng chục nên có giá trị là 50.
2. Giải bài 2 trang 147 SGK Toán 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp:
998; 999; ... ...; 8000; 8001. 66 665; ...; 66 667.
b) Ba số chẵn liên tiếp:
98; 100; ... 996; 998; ... ....; 3000; 3002.
c) Ba số lẻ liên tiếp
77; 79; ... 299; ...; 303. ...; 2001; 2003.
Phương pháp giải:
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị.
- Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.
- Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 998; 999; 1000 7999; 8000; 8001. 66 665; 66 666; 66 667.
b) 98; 100; 102 996; 998;1000 2998; 3000; 3002.
c) 77; 79; 81 299; 301; 303. 1999; 2001; 2003.
3. Giải bài 3 trang 147 SGK Toán 5
Điền dấu \(>;\;<;\;=\) vào chỗ chấm:
\(1000 \,... \,997 \) \(53 796 \,...\, 53 800\)
\(6987 \,...\, 10 087 \) \(217 690 \,...\, 217 689\)
\(7500 : 10\, ...\, 750 \) \(68 400 \,...\, 684 \times 100\).
Phương pháp giải:
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(1000 \,>\,997 \) \(53 796 \,<\, 53 800\)
\(6987 \,<\, 10 087 \) \(217 690 \,>\, 217 689\)
\(7500 : 10\, =\, 750 \) \(68 400 \,=\, 684 \times 100\).
4. Giải bài 4 trang 147 SGK Toán 5
Viết các số sau theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: 4856; 3999; 5486; 5468.
b) Từ lớn đến bé: 2763; 2736; 3726; 3762.
Phương pháp giải:
So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 3999 < 4856 < 5468 < 5486.
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 3999; 4856; 5468; 5486.
b) Ta có: 3762 > 3726 > 2763 > 2736.
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 3762; 3726; 2763; 2736.
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
5. Giải bài 5 trang 148 SGK Toán 5
Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:
a) ...43 chia hết cho 3;
b) 2...7 chia hết cho 9;
c) 81... chia hết cho cả 2 và 5;
d) 46... chia hết cho cả 3 và 5.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9:
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Lời giải chi tiết:
a) Để số ...43 chia hết cho 3 thì ....+ 4 + 3 = .... + 7 chia hết cho 3.
Vậy có thể viết vào chỗ chấm một trong các chữ số sau : 2, 5 , 8.
b) Tương tự, để số 2...7 chia hết cho 9 thì 2 + ....+ 7 = 9 +.... chia hết cho 9.
Vậy có thể viết 0 hoặc 9 vào chỗ chấm.
c) Để 81... chia hết cho cả 2 và 5 thì ... phải là 0.
Vậy ta viết 0 vào chỗ chấm.
d) 46.... chia hết cho 5 nên .... có thể là 0 hoặc 5
- Nếu .... là 0 ta có số 460.
Số 460 có tổng các chữ số là 4 + 6 + 0 = 10 . Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 460 không chia hết cho 3 (Loại).
- Nếu .... là 5 ta có số 465.
Số 465 có tổng các chữ số là 4 + 6 + 5 = 15 . Mà 15 chia hết cho 3 nên số 465 chia hết cho 3 (Chọn).
Vậy ta viết chữ số 5 vào chỗ chấm.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 nắm được để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng: một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Đồng thời, biết cách tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.
Qua bài Kiểm tra viết Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết cách lập chương trình hoạt động theo những mục đích khác nhau. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Bài giảng Tiếng rao đêm trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một câu chuyện có nội dung: Ca ngợi hành động cao đẹp của một thương binh, bất chấp mọi hiểm nguy, dám xông vào đám cháy để cứu một em bé thoát nạn.
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia có nội dung kể về một việc làm của người công dân. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.