Giải Toán lớp 5 Bài 120: Ôn tập về số thập phân
Giải Toán lớp 5 Bài 120: Ôn tập về số thập phân
Mời quý phụ huynh cùng các em học sinh Lớp 5 tham khảo nghiên cứu bài học Ôn tập về số thập phân trong chương trình Toán lớp 5. Nội dung bài học gồm phương pháp và lời giải chi tiết các bài tập SGK sẽ giúp các em có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 5 Bài 120: Ôn tập về số thập phân
1. Giải bài 1 trang 150 SGK Toán 5
Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:
63,42 ; 99,99 ; 81,325 ; 7,081.
Phương pháp giải:
- Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
+) Số 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.
- 63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân.
- Chữ số 6 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 60, chữ số 3 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 3, chữ số 4 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\dfrac{4}{10}\), chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\dfrac{2}{100}\).
+) Số 99,99 đọc là: Chín mươi chín phẩy chín mươi chín.
- 99 (trước dấu phẩy) là phần nguyên, 99 (sau dấu phẩy) là phần thập phân.
- Chữ số 9 kể từ trái sang phải có giá trị lần lượt là 90; 9; \(\dfrac{9}{10}\); \(\dfrac{9}{100}\).
+) Số 81,325 đọc là: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm.
- 81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân.
- Chữ số 8 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 80, chữ số 1 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 1, chữ số 3 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\dfrac{3}{10}\), chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\dfrac{2}{100}\), chữ số 5 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \(\dfrac{5}{1000}\).
+) Số 7,081 đọc là: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt.
- 7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân.
Chữ số 7 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 7, chữ số 0 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\dfrac{0}{10}\), chữ số 8 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\dfrac{8}{100}\), chữ số 1 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \(\dfrac{1}{1000}\).
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
2. Giải bài 2 trang 150 SGK Toán 5
Viết số thập phân có:
a) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm).
b) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn).
c) Không đơn vị, bốn phần trăm.
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Số gồm "tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm) được viết là 8,65.
b) Số gồm "Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn)" được viết là 72,493.
c) Số gồm "Không đơn vị, bốn phần trăm" được viết là 0,04.
3. Giải bài 3 trang 150 SGK Toán 5
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần.
74,6 ; 284,3 ;
401,25 ; 104.
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm chữ số vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
74,6 = 74,60 ; 284,3 = 284,30 ;
401,25 = 401,25; 104 = 104,00.
4. Giải bài 4 trang 151 SGK Toán 5
Viết các số sau dưới dạng số thập phân:
a) \(\dfrac{3}{10}\) ; \(\dfrac{3}{100}\) ; \(4\dfrac{25}{100}\) ; \(\dfrac{2002}{1000}\).
b) \(\dfrac{1}{4}\) ; \(\dfrac{3}{5}\) ; \(\dfrac{7}{8}\) ; \(1\dfrac{1}{2}\).
Phương pháp giải:
Câu a: Dựa vào cách viết : \(\dfrac{1}{10}= 0,1 \) ; \(\dfrac{1}{100}= 0,01\) ; ...
Câu b: Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{3}{10}= 0,3 \) ; \(\dfrac{3}{100}= 0,03\) ;
\(4\dfrac{25}{100}= 4,25\) ; \(\dfrac{2002}{1000}= 2,002 \).
b) \(\dfrac{1}{4}=\dfrac{25}{100}=0,25\) ;
\(\dfrac{3}{5}= \dfrac{6}{10}= 0,6\)
\(\dfrac{7}{8} = \dfrac{7 \times 125}{8 \times 125} = \dfrac{875}{1000} = 0,875\);
\(1\dfrac{1}{2} = 1\dfrac{5}{10}= 1,5\) .
5. Giải bài 5 trang 151 SGK Toán 5
Điền dấu thích hợp \((>, <, =)\) vào chỗ chấm :
\(78,6...78,59\) \(28,300...28,3\)
\(9,478...9,48\) \(0,916...0,906\)
Phương pháp giải:
So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\(78,6 > 78,59\) \(28,300 = 28,3\)
\(9,478 < 9,48\) \(0,916 > 0,906\)
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 nắm được để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng: một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Đồng thời, biết cách tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.
Qua bài Kiểm tra viết Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết cách lập chương trình hoạt động theo những mục đích khác nhau. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Bài giảng Tiếng rao đêm trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một câu chuyện có nội dung: Ca ngợi hành động cao đẹp của một thương binh, bất chấp mọi hiểm nguy, dám xông vào đám cháy để cứu một em bé thoát nạn.
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia có nội dung kể về một việc làm của người công dân. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.