Giải Toán lớp 5 Bài 46: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Giải Toán lớp 5 Bài 46: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Bài giảng Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết phương pháp giải bài tập SGK, giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, kĩ năng làm bài tập về Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 5 Bài 46: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
1. Tóm tắt lý thuyết
a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ?
Thôn thường ta đặt tính rồi làm như sau:
- 27 chia 4 được 6, viết 6;
6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3;
- Để chia tieeos, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30.
30 chia 4 được 7, viết 7.
7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia 4 được 5 viết 5;
5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0 viết 0
Vậy 27 : 4 = 6,75 (m)
b) Ví dụ 2: 43: 52 = ?
Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52, ta có thể làm như sau:
- Chuyển 43 thành 43,0
- Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0 : 52 (chia số thập phân cho số tự nhiên).
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
+ Nếu còn dư nữa, thì ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.
2. Bài tập SGK
2.1. Giải bài 1 trang 68 SGK Toán 5
Đặt tính rồi tính:
a) \(12 : 5\) b) \(15 : 8\)
\(23 : 4\) \(75 : 12\)
\(882 : 36\) \(81 : 4\)
Phương pháp giải:
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số \(0\) rồi chia tiếp.
- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số \(0\) rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.
Lời giải chi tiết:
Câu a
\(\begin{array}{l}
\left. \begin{array}{l}
12\\
20
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{2,4}
\end{array}\\
\,\,\,0
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{23}&{}
\end{array}\\
\,\,30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{5,75}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,20\\
\,\,\,\,\,0
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{822}&{}
\end{array}\\
162
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
{36}\\
\hline
{24,5}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,180\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
Câu b
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{15}&{}
\end{array}\\
\,\,70
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
8\\
\hline
{1,875}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,60\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&{40}
\end{array}\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{75}&{}
\end{array}\\
\,\,30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
{12}\\
\hline
{6,25}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,60\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{81}&{}
\end{array}\\
\,\,\,10
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{20,25}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,20\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
2.2. Giải bài 2 trang 68 SGK Toán 5
May \(25\) bộ quần áo như nhau hết \(70m\) vải. Hỏi may \(6\) bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
Phương pháp giải:
- Số vải may \(1\) bộ quần áo \(=\) số vải may \(25\) bộ quần áo \(: 25\).
- Số vải may 6 bộ quần áo \(=\) số vải may 1 bộ quần áo \(\times\,6\).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
\(25\) bộ: \(70m\)
\(6\) bộ: \(...\; m\;?\)
Giải
May \(1\) bộ quần áo hết số mét vải là:
\(70 : 25 = 2,8\;(m)\)
May \(6\) bộ quần áo hết số mét vải là:
\(2,8 × 6 = 16,8\;(m)\)
Đáp số: \(16,8m.\)
2.3. Giải bài 3 trang 68 SGK Toán 5
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{2}{5}\); \(\dfrac{3}{4}\); \(\dfrac{18}{5}\).
Phương pháp giải:
\( \dfrac{a}{b} = a : b\). Do đó để viết phân số \( \dfrac{a}{b}\) dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép tính chia \( a : b\).
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
2&{}
\end{array}\\
20
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{0,4}
\end{array}}\\
{\,\,\,0}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
3&{}
\end{array}\\
30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{0,75}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,20\\
\,\,\,\,\,\,0
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{18}&{}
\end{array}\\
\,\,\,30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{3,6}
\end{array}}\\
{\,\,\,\,\,0}
\end{array}\)
Vậy \(\frac{2}{5} = 0,4;\frac{3}{4} = 0,75;\frac{{18}}{5} = 3,6\)
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 nắm được để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng: một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Đồng thời, biết cách tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.
Qua bài Kiểm tra viết Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết cách lập chương trình hoạt động theo những mục đích khác nhau. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Bài giảng Tiếng rao đêm trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một câu chuyện có nội dung: Ca ngợi hành động cao đẹp của một thương binh, bất chấp mọi hiểm nguy, dám xông vào đám cháy để cứu một em bé thoát nạn.
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia có nội dung kể về một việc làm của người công dân. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.