Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập khái niệm về phân số

Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập khái niệm về phân số

Bài giảng Ôn tập khái niệm về phân số là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập SGK, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Phân số. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập khái niệm về phân số

Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập khái niệm về phân số

1. Tóm tắt lý thuyết

Viết: \(\frac{2}{3}\)

Đọc: hai phần ba

Viết: \(\frac{5}{10}\)

Đọc: năm phần mười

Viết: \(\frac{3}{4}\)

Đọc: ba phần tư

Viết: \(\frac{40}{100}\)

Đọc: bốn mươi phần một trăm, hay bốn mươi phần trăm.

\(\frac{2}{3}\); \(\frac{5}{10}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{40}{100}\) là các phân số.

Chú ý:

1) Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được là thương của phép chia đã cho.

Ví dụ: 1 : \(3 = \frac{1}{3}\); \(4: 10 =\frac{4}{10}\); \(9: 2 = \frac{9}{2}\); ...

2) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

Ví dụ: \(5 = \frac {5}{1}\); \(12 = \frac {12}{1}\); \(2001 = \frac {2001}{1}\); ...

3) Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.

Ví dụ: \(1 = \frac {9}{9}\); \(1 = \frac {18}{18}\); \(1 = \frac {100}{100}\); ...

4) Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khấc 0.

Ví dụ: \(0 = \frac {0}{7}\); \(0 = \frac {0}{19}\); \(0= \frac {0}{125}\); ...

2. Bài tập SGK

2.1. Giải bài 1 trang 4 SGK Toán 5

a) Đọc các phân số: \(\frac{5}{7};\frac{{25}}{{100}};\frac{{91}}{{38}};\frac{{60}}{{17}};\frac{{85}}{{1000}}\)

b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên 

Phương pháp giải:

a) Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.

b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Lời giải chi tiết:

a) Năm phần bảy

Hai mươi lăm phần một trăm (hoặc hai mươi lăm phần trăm)

Chín mươi mốt phần ba mươi tám

Sáu mươi phần mười bảy

Tám mươi lăm phần nghìn.

b) 

Phân số \(\frac{5}{7}\) \(\frac{{25}}{{100}}\) \(\frac{{91}}{{38}}\) \(\frac{{60}}{{17}}\) \(\frac{{85}}{{1000}}\)
Tử số 5 25 91 60 85
Mẫu số  7 100 38 17 1000

2.2. Giải bài 2 trang 4 SGK Toán 5

Viết các thương sau dưới dạng phân số:

3:5;                          75:100;                      9:17

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

\(3:5 = \frac{3}{5};\,\,75:100 = \frac{{75}}{{100}};\,\,\,9:17 = \frac{9}{{17}}\)

2.3. Giải bài 3 trang 4 SGK Toán 5

Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:

32;                         105;                           1000.

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là \(1\).

Lời giải chi tiết:

\(32 = \frac{{32}}{1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 105 = \frac{{105}}{1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1000 = \frac{{1000}}{1}\)

2.4. Giải bài 4 trang 4 SGK Toán 5

Viết số thích hợp vào ô trống:

a) \(1 = \frac{6}{{...}}\)

b) \(0 = \frac{{...}}{5}\)

Phương pháp giải:

Số \(1\) có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác \(0\).

Số \(0\) có thể viết thành phân số có tử số là \(0\) và mẫu số khấc \(0\).

Lời giải chi tiết:

a) \(1 = \frac{6}{1}\)

b) \(0 = \frac{0}{5}\)

Ngày:09:59 03/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 nắm được để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng: một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Đồng thời, biết cách tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.

Qua bài Kiểm tra viết Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết cách lập chương trình hoạt động theo những mục đích khác nhau. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Bài giảng Tiếng rao đêm trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một câu chuyện có nội dung: Ca ngợi hành động cao đẹp của một thương binh, bất chấp mọi hiểm nguy, dám xông vào đám cháy để cứu một em bé thoát nạn.

Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia có nội dung kể về một việc làm của người công dân. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.