Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 6: Em làm được những gì? SGK Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 2 Bài 6: Em làm được những gì? SGK Chân trời sáng tạo

Hãy cùng HOC247 luyện tập các bài tập liên quan đến phép cộng, phép trừ nhé với nội dung bài học Em làm được những gì?. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 6: Em làm được những gì? SGK Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 2 Bài 6: Em làm được những gì? SGK Chân trời sáng tạo

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng

- Thành phần của phép cộng bao gồm: Số hạng + Số hạng = Tổng

- Các tình huống dẫn đến phép cộng: "tất cả", "nhiều hơn", "thêm vào", "cho thêm",....

- Điền số vào ô trống

Điền số vào ô trống

1.2. Phép trừ

- Thành phần của phép cộng bao gồm: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu

- Các tình huống dẫn đến phép trừ: "còn lại", "ít hơn", "cho đi", "bay đi",....

* Lưu ý: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình

- Thực hiện phép tính theo mẫu

Thực hiện phép tính theo mẫu

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Lớp 2A có 15 học sinh nam và 23 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Lớp 2A có 15 học sinh nam và 23 học sinh nữ

Hướng dẫn giải

Lớp 2A có tất cả 15 + 23 = 38 học sinh.

Đáp án: 38

Câu 2: Sợi dây thứ nhất dài 35cm. Sợi dây thứ hai dài 12cm. Hỏi sợi dây thứ nhất dài hơn sợi dây thứ hai bao nhiêu xăng-ti-mét?

Hướng dẫn giải

Sợi dây thứ nhất dài hơn sợi dây thứ hai số xăng-ti-mét là:

35 – 12 = 23 (cm)

Đáp số: 23cm

Câu 3: Lan xếp được 18 phong bì, Lan xếp ít hơn Hồng 7 phong bì. Hỏi Hồng xếp dược bao nhiêu phong bì?

Lan xếp được 18 phong bì

Hướng dẫn giải

Số phong bì Hồng xếp được:

18 + 7 = 25 (phong bì)

Đáp số: 25 phong bì

3. Bài tập SGK

3.1. Giải Luyện tập câu 1 trang 21 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Số?

Giải Luyện tập câu 1 trang 21 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải:

Dãy số a: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số b: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số c: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Quan sát tranh, em nhận thấy:

a) Hàng ngang chứa những chú sư tử ghi các số 34; 35; 36; 37; ?; ?; ?

Các số cách nhau 1 đơn vị.

Để tìm số đứng sau, em cộng số đứng trước với 1.

Số cần điền vào chú sư tử tiếp theo là 38; 39; 40.

b) Hàng ngang chứa những chú khỉ ghi các số: 35; 37; 39; 41; ?; ?; ?

Các số cách nhau 2 đơn vị

Để tìm số đứng sau, em cộng số đứng trước với 2.

Số cần điền vào chú khỉ tiếp theo là: 43; 45; 47.

c) Hàng ngay chứa những chú bò ghi các số 23; 33; 43; 53; ?; ?; ?

Các số cách nhau 10 đơn vị.

Để tìm số đứng sau, em cộng số đứng trước với 10.

Số cần tìm vào chú bò tiếp theo là: 63; 73; 83.

Em trình bày như sau:

3.2. Giải Luyện tập câu 2 trang 21 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Số?

Giải Luyện tập câu 2 trang 21 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải:

Dãy số a: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số b: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số c: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Quan sát bài mẫu ở hình 1, em nhận thấy, 73 – 3 = 70; 73 – 70 = 3.

Vậy để tìm số còn thiếu trong ô trống trên mái nhà ở hình 2, em thực hiện phép tính trừ: 36 – 6 = 30

Với phép tính cộng: số hạng là 30 và 6, tổng là 36.

Với phép tính trừ:

+ Số bị trừ là 36, số trừ là 6 thì hiệu là 30.

+ Số bị trừ là 36, số trừ là 30 thì hiệu là 6.

Em điền kết quả vào hình như sau:

Học Giỏi Tiếng Anh 100% Giáo Viên Nước Ngoài Giúp Con Phát Âm Như Tây

Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.

 

3.3. Giải Luyện tập câu 3 trang 22 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

a) Gọi tên các thành phần của phép tính.

b) Thay .?.  bằng dấu phép tính (+,– ) 

Hướng dẫn giải:

a) Xem lại lí thuyết về số hạng - tổng; số bị trừ - số trừ - hiệu.

b) Ta thấy: 34 + 52 = 86, từ đó ta viết được các phép tính về tổng hoặc hiệu của hai số.

Lời giải chi tiết:

a) Em điền kết quả như sau:

b) Với phép tính cộng: Số hạng là 34 và 52, tổng là 86.

Với phép tính trừ: Số bị trừ là 86, số trừ là 52 thì hiệu là 34.

Số bị trừ là 86, số trừ là 34 thì hiệu là 52.

Em điền kết quả như sau:

3.4. Giải Luyện tập câu 4 trang 22 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Đặt tính rồi tính.

62 + 24              37 – 15              8 + 41

Hướng dẫn giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,86}\end{array}\)                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,22}\end{array}\)                               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{41}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,49}\end{array}\)

Lập trình Scratch + Python giúp Trẻ tự lập trình các Game trí tuệ thông qua khối lệnh cơ bản

Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.

 

3.5. Giải Luyện tập câu 5 trang 22 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

12   .?.   8                     53 – 3   .?.   53

22 + 7    .?.   29            5 + 40    .?.   50

Hướng dẫn giải:

- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.

- Cách so sánh các số có hai chữ số:

• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;\,\,12\;\;\, > \,\,\,\,\;8\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {53-3}_{50}\;\; < \;\;53\\\underbrace {22 + 7}_{29}\;\; = \;\;29\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {5 + 40}_{54}\;\;> \,\,\,50\end{array}\)

3.6. Giải Luyện tập câu 6 trang 22 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Số?

Giải Luyện tập câu 6 trang 22 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải:

Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, hay số còn thiếu ở hàng dưới bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu.

Lời giải chi tiết:

Từ hình mẫu, em nhận thấy: 9 = 4 + 5; 4 = 9 – 5; 5 = 9 – 4.

Số ở hàng trên bằng tổng hai số ở hàng bên dưới.

Số ở hàng dưới bằng hiệu của số hàng trên và số hàng dưới cạnh số đó.

Thực hiện phép tính tương tự, em điền kết quả như sau:

a)

b)

3.7. Giải Luyện tập câu 7 trang 23 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Một bến xe có 29 ô tô, sau đó có 9 ô tô rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?

Trả lời: Bến xe còn lại .?. ô tô.

Hướng dẫn giải:

Để tìm số ô tô còn lại ở bến xe ta lấy số ô tô ban đầu có trong bến xe trừ đi số ô tô rời bến.

Lời giải chi tiết:

Để tính số ô tô còn lại trong bến, em thực hiện phép tính trừ, lấy số ô tô có trong bến (29) trừ đi số ô tô đã rời bến (9), em có phép tính: 29 – 9  = 20 (ô tô)

Em điền kết quả như sau:

Trả lời: Bến xe còn lại 20 ô tô.

3.8. Giải Luyện tập câu 8 trang 23 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Mẹ mua 10 cái bánh, ba mua thêm 6 cái bánh nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu cái bánh?

Trả lời: Cả ba và mẹ mua .?.  cái bánh.

Hướng dẫn giải:

Để tìm số cái bánh cả ba và mẹ mua ta lấy số cái bánh mẹ mua cộng với số cái bánh ba mua thêm.

Lời giải chi tiết:

Để tính tổng số bánh cả ba và mẹ mua, em thực hiện phép tính cộng:

10 + 6 = 16 (cái bánh).

Em điền kết quả như sau:

Trả lời: Cả ba và mẹ mua 16 cái bánh.

3.9. Giải Luyện tập câu 9 trang 23 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Ước lượng: Có khoảng ?. con cá.

Đếm: Có .?. con cá.

Giải Luyện tập câu 9 trang 23 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải:

- Tìm xem các con cá bơi thành mấy nhóm và mỗi nhóm có khoảng bao nhiêu con cá.

- Đếm số con cá theo các hàng (1 chục, 2 chục, 3 chục, ...), từ đó ước lượng được số con cá.

Lời giải chi tiết:

- Các con cá bơi thành 4 nhóm.

- Mỗi nhóm có khoảng 10 con cá.

- Đếm số con cá theo các nhóm (1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục).

- Ước lượng: Có khoảng 40 con cá.

Ngày:13:42 29/09/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Sau đây mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập cách nhận biết các hình khối đã học đã học nhé thông qua nội dung dung bài Thực hành và trải nghiệm chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!

Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể được HOC247 biên soạn dưới đây với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.

Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các dạng toán về hình học và đo lường đã học thông qua nội dung bài học dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.

Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập phép nhân và phép chia được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và giải quyết dạng toán một cách dễ dàng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!

Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!

Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh có thể giải các dạng Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.