Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 5: Bảng cộng SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 5: Bảng cộng SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Học 247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 2 bài Bảng cộng. Bài giảng này bao gồm chi tiết các dạng Toán, bên cạnh đó sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 5: Bảng cộng SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 5: Bảng cộng SGK Chân trời sáng tạo tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Em ôn lại cách thực hiện phép cộng 9,8,7,6 với một số trong các bài đã học.

Nêu các phép tính cộng còn thiếu trong bảng sau:

- Đọc bảng cộng theo cột, theo hàng, theo màu

- Các ô cùng màu có điều gì đặc biệt

Trò chơi với bảng cộng

a) Bạn A: Che 1 vài ô trong bảng cộng

Bạn B: Nói các phép tính cộng bị che

Đổi vai trò: bạn B che, bạn A nói

b) Bạn A nói yêu cầu, ví dụ:

Viết các phép tính cộng có tổng là 14

Bạn B viết ra bảng con

Đổi vai trò.

1.2. Các dạng toán

a) Dạng 1: Tính nhẩm, đặt tính rồi tính

- Cần vận dụng lại cách thực hiện phép cộng 9; 8; 7; 6 với một số.

Ví dụ 1: Tính nhẩm

8 + 3

9 + 5

9 + 4

4 + 7

6 + 7

Ví dụ 2: Tính

3 + 7 + 6

7 + 4 + 5

6 + 5 + 4

b) Dạng 2: Toán đố.

- Đọc và phân tích đề bài.

- Tìm cách giải cho bài toán: Chú ý các từ khóa “nhiều hơn”; “ít hơn”; tất cả”; “còn lại” để sử dụng phép tính hợp lí

- Trình bày bài giải

Ví dụ:

a) Có tất cả bao nhiêu con chim?

Bài tập Bảng cộng

b) Mỗi con vật che số nào?

Bài tập Bảng cộng

2. Bài tập minh họa

Bài 1: Tháng trước tổ em được 16 điểm tốt. Tháng này tổ em được nhiều hơn tháng trước 5 điểm tốt. Hỏi tháng này tổ em được bao nhiêu điểm tốt?

Hướng dẫn giải

Tháng này tổ em được số điểm tốt là:

16 + 5 = 21 (điểm tốt)

Đáp số: 21 điểm tốt

Bài 2: Nga cân nặng 28kg, Mai cân nặng hơn Nga 3kg. Hỏi Mai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Mai cân nặng số ki-lô-gam là:

28 + 3  = 31 ki-lô-gam

Bài 3: Tính:

8 + 4 + 1 =    

7 + 4 + 2 =    

6 + 3 + 5 =

Hướng dẫn giải

8 + 4 + 1 = 13

7 + 4 + 2 = 13

6 + 3 + 5 = 14

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 47 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Tính nhẩm

8 + 3              9 + 5                4 + 9

4 + 7              6 + 7                5 + 8

Hướng dẫn giải

Các em học sinh áp dụng bảng cộng có nhớ các số trong phạm vi 20 dưới đây để thực hiện phép tính nhẩm.

Lời giải chi tiết

8 + 3 = 11                      9 + 5 = 14                        4 + 9 = 13

4 + 7 = 11                      6 + 7 = 13                        5 + 8 = 13

3.2. Giải bài 2 trang 47 SGK Toán 2 tập 1 CTST

a) Có tất cảo bao nhiêu con chim non?

b) Tính:

3 + 7 + 6

6 + 5 + 4

7 + 4 + 5

2 + 6 + 9

Hướng dẫn giải

a) Các em học sinh đếm số chú chim có ở mỗi tổ và điền vào ô trống sau đó thực hiện phép cộng.

b) Các em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết

a)

b)

3 + 7 + 6 = 10 + 6 = 16

6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15

7 + 4 + 5 = 11 + 5 = 16

2 + 6 + 9 = 8 + 9 = 17

3.3. Giải bài 3 trang 47 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Mỗi con vật che số nào?

Hướng dẫn giải

Quan sát mẫu, các em học sinh nhận thấy rằng tổng của hai số hạng bên trong vòng tròn sẽ bằng số nằm trên vòng tròn.

Thật vậy, số 10 là tổng của hai số hạng 2 và 8.

Số 17 là tổng của hai số hạng 8 và 9.

Só 11 là tổng của hai số hạng 2 và 9.

Lời giải chi tiết

+ Vì 5 + 7 = 12 nên chú bướm che số 12.

+ Vì 5 + 9 = 14 nên ốc sên che số 14.

+ Vì 7 + 9 = 16 nên con giun che số 16.

+ Vì 6 + 5 = 11 nên chú ong che số 11.

+ Vì 6 + 8 = 14 nên con nhím che số 14.

+ Vì 5 + 8 = 13 nên con cú che số 13.

3.4. Giải bài 4 trang 47 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Số?

7 + .?. = 11                  .?. + 3 = 12

6 + .?. = 13                   .?. + 8 = 16

Hướng dẫn giải

Nhớ lại các phép tính dạng 9,8 , 7, 6 cộng với một số và dựa vào số hạng và tổng đã biết để tìm số còn thiếu điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết

7 + = 11                      9 + 3 = 12

6 + 7 = 13                      8 + 8 = 16

3.5. Giải bài 5 trang 48 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

7 + 9  .?.  17                 3 + 8  .?.  10                   5 + 7  .?.  12

Hướng dẫn giải

Các em học sinh tính kết quả của các phép cộng và so sánh; sau đó điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\underbrace {7 + 9}_{16}\,\,\, < \,\,\,17\\\underbrace {3\,\, + \,\,8}_{11}\,\,\, > \,\,\,10\\\underbrace {5 + 7}_{12}\;\,\,\, = \,\,\,\;12\end{array}\) 

3.6. Giải bài 6 trang 48 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Thay bọ rùa bằng số thích hợp trong hình tròn.

Hướng dẫn giải

- Tính giá trị vế phải (7 + 2 = ? ; 8 + 3 = ?)

- Thay bọ rùa bằng các số 1, 2, 3 vào phép tính ở vế trái số so sánh với kết quả ở vế phải, từ đó tìm được số thích hợp để thay bọ rùa.

Lời giải chi tiết

+) Hàng thứ nhất

Ta có: 7 + 2 = 9 ;

7 + 1 = 8;  7 + 2 = 9;  7 + 3 = 10.

Mà: 8 < 9; 9 = 9;  10 > 9.

Vậy ta thay bọ rùa bằng số 1.

+) Hàng thứ hai

Ta có: 8 + 3 = 11 ;

9 + 1 = 10;  9 + 2 = 11;  9 + 3 = 12.

Mà: 10 < 11; 11 = 11;  12 > 11.

Vậy ta thay bọ rùa bằng số 3.

3.7. Giải bài 7 trang 48 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Đổi chỗ hai tấm bìa để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn giải

- Tính giá trị của từng phép tính, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Đổi cho hai tấm bìa thích hợp dựa vào kết quả bên trên.

Lời giải chi tiết

Ta có:  

9 + 7 = 16;                 9 + 6 = 15;

9 + 5 = 14;                 9 + 8 = 17.

Mà: 14 < 15 < 16 < 17.

Vậy để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta đổi chỗ hai tấm bìa như sau:

3.8. Giải bài 8 trang 48 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Thuyền nào đậu sai bến?

Hướng dẫn giải

Các em học sinh tính kết quả các phép cộng ở mỗi chiếc thuyền và tìm phép cộng có kết quả không bằng số bến.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: 8 + 5 = 13;  6 + 7 = 13;

    8 + 6 = 14;  4 + 9 = 13.

Vậy thuyền đậu sai bến là thuyền C.

b) Ta có: 6 + 8 = 14;  7 + 7 = 14;

    5 + 9 = 14;  5 + 8 = 13.

Vậy thuyền đậu sai bến là thuyền D.

3.9. Giải bài 9 trang 49 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Sên Hồng và Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa.

a) Dùng thước thẳng đo để biết quãng đường mỗi bạn sên phải bò.

b) So sánh độ dài quãng đường mỗi bạn sên phải bò với 1 dm.

Hướng dẫn giải

a) Để đo độ dài đoạn thẳng bằng thước có chia vạch xăng-ti-mét thì em làm như sau:

+ Đặt cạnh của thước trùng với đoạn thẳng cần đo.

+ Điều chỉnh để một điểm đầu của đoạn thẳng trùng với mốc 0 cm, điểm còn lại trùng vào vạch nào của thước thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng cần đo.

Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, các em thực hiện các phép tính như tính các số và ghi đơn vị đo đằng sau kết quả.

b) Có 1 dm = 10 cm và 10 cm = 1 dm

Lời giải chi tiết

a)

Có 2cm + 3cm + 7cm = 12cm. Quãng đường bạn Sên Hồng bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa là 12cm.

Có 2cm + 7cm = 9cm. Quãng đường bạn Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa là 9cm.

b) Vì 1dm = 10cm và 12 cm > 10 cm, 9cm < 10cm nên

Quãng đường bạn Sên Hồng phải bò dài hơn 1dm.

Quãng đường bạn Sên Xanh phải bò ngắn hơn 1dm.

3.10. Giải bài 10 trang 49 SGK Toán 2 tập 1 CTST

 

Có 4 bạn kiến chơi ngoài sân và 7 bạn kiến chơi trong nhà. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn kiến?

Trả lời: Có tất cả .?. bạn kiến.

Hướng dẫn giải

Để tính được số bạn kiến, các em học sinh thực hiện phép cộng với hai số hạng lần lượt là số bạn kiến chơi ngoài sân và số bạn kiến chơi trong nhà.

Lời giải chi tiết

Phép tính: 

Trả lời: Có tất cả 11 bạn kiến.

Ngày:15:19 04/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Sau đây mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập cách nhận biết các hình khối đã học đã học nhé thông qua nội dung dung bài Thực hành và trải nghiệm chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!

Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể được HOC247 biên soạn dưới đây với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.

Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các dạng toán về hình học và đo lường đã học thông qua nội dung bài học dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.

Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập phép nhân và phép chia được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và giải quyết dạng toán một cách dễ dàng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!

Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!

Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh có thể giải các dạng Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.