Giải Toán lớp 2 Bài 4: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu SGK Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 2 Bài 4: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu SGK Chân trời sáng tạo
Sau đây mời các em học sinh lớp 2 cùng tìm hiểu về Số bị trừ - Số trừ- Hiệu. Bài giảng dưới đây đã được HỌC247 biên soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập được tổng hợp đầy đủ các dạng toán liên quan giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 4: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu SGK Chân trời sáng tạo
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vị trí và tên gọi trong một phép trừ
Gọi tên các thành phần của phép tính
1.2. Tính hiệu các số
- Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
1.3. Tính nhẩm
Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
- Em trừ các chữ số ở hàng chục
- Viết thêm vào kết quả một chữ số 0
1.4. Bài toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Tính để tìm bó cỏ cho bò
2. Bài tập minh họa
Bài 1:Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Bài 2: Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, em hãy lập các phép trừ thích hợp.
Hướng dẫn giải
Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, ta có thể lập được các phép trừ như sau:
45 – 2 = 43;
54 – 32 = 22.
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Thực hành câu 1 trang 17 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Gọi tên các thành phần của phép tính:
Hướng dẫn giải:
Trong phép tính 10 – 4 = 6, ta có 10 là số bị trừ, 4 là số trừ và 6 là hiệu.
Các câu khác ta làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
Trong phép tính 10 – 4 = 6, ta có 10 là số bị trừ, 4 là số trừ và 6 là hiệu.
Trong phép tính 95 – 10 = 85, ta có 95 là số bị trừ, 10 là số trừ và 85 là hiệu.
Trong phép tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,49}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,42}\end{array}\), ta có 49 là số bị trừ, 7 là số trừ và 42 là hiệu.
3.2. Giải Thực hành câu 2 trang 17 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Tính hiệu của hai số.
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Tính theo hàng ngang.
Cách 2: Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
a) 9 – 5 = 4 b) 50 – 20 = 30 c) 62 – 0 = 62
Cách 2: Đặt tính rồi tính
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}9\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{\,\,\,0}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\)
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3.3. Giải Luyện tập câu 1 trang 18 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Đặt tính rồi tính hiệu.
a) Số bị trừ là 63, số trừ là 20. b) Số bị trừ là 35, số trừ là 15.
c) Số bị trừ là 78, số trừ là 52. d) Số bị trừ là 97, số trừ là 6.
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,20}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,26}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{97}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\)
3.4. Giải Luyện tập câu 2 trang 18 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Tính nhẩm:
2 + 8 30 + 50 86 + 0
10 – 8 80 – 50 89 – 9
10 – 2 80 – 30 89 – 0
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai số tròn chục bằng cách cộng hoặc trừ các số của hàng chục rồi viết số 0 ở hàng đơn vị.
Khi cộng hoặc trừ một số với số 0, kết quả của phép tính là chính số đó.
Lời giải chi tiết:
2 + 8 = 10 30 + 50 = 80 86 + 0 = 86
10 – 8 = 2 80 – 50 = 30 89 – 9 = 80
10 – 2 = 8 80 – 30 = 50 89 – 0 = 89
3.5. Giải Luyện tập câu 3 trang 18 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Số?
Hướng dẫn giải:
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới
Lời giải chi tiết:
a) Số cần điền vào ? là: 5 – 1 = 4.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Số cần điền vào ? bên trái ở hàng thứ 3 (từ trên xuống) là: 6 – 5 = 1.
Thay 1 vừa tìm ở bên trên vào hàng 3 (từ trên xuống).
Số cần điền vào ? bên phải ở hàng thứ 3 (từ trên xuống) là: 4 – 1 = 3.
Thay 1 và 3 vừa tìm được ở bên trên vào hàng 3 (từ trên xuống).
Số cần điền vào ? bên trái ở hàng dưới cùng là: 5 – 4 = 1.
Số cần điền vào ? ở giữa hàng dưới cùng là: 1 – 1 = 0.
Số cần điền vào ? bên phải ở hàng dưới cùng là: 3 – 0 = 3.
Vậy ta có kết quả như sau:
3.6. Giải Luyện tập câu 4 trang 18 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Số?
Hướng dẫn giải:
Các em quan sát mẫu, nhận thấy rằng:
Số 70 là tổng của hai số hạng bên dưới là 30 và 40. Ngược lại các em sẽ có 70 – 30 = 40
Hoặc 70 – 40 = 30
Dựa vào mẫu các em điền số thích hợp vào từng ô trống.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 50 – 20 = 30 ;
60 – 40 = 20 ;
90 – 90 = 0.
Vậy ta có kết quả như sau:
3.7. Giải Luyện tập câu 5 trang 18 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Tính để tìm bó cỏ cho bò.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.
Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.
Dựa vào kiến thức về phép trừ, các em tìm hiệu ở mỗi bó cỏ và nối với chú bò thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Hiệu của 25 và 20 là: 25 – 20 = 5.
Hiệu của 17 và 15 là: 17 – 15 = 2.
Hiệu của 89 và 87 là: 89 – 87 = 2.
Hiệu của 16 và 11là: 16 – 11 = 5.
Hiệu của 45 và 43 là: 45 – 43 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Sau đây mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập cách nhận biết các hình khối đã học đã học nhé thông qua nội dung dung bài Thực hành và trải nghiệm chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể được HOC247 biên soạn dưới đây với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các dạng toán về hình học và đo lường đã học thông qua nội dung bài học dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập phép nhân và phép chia được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và giải quyết dạng toán một cách dễ dàng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh có thể giải các dạng Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.