Giải Toán lớp 2 Bài 10: Em làm được những gì? SGK Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 2 Bài 10: Em làm được những gì? SGK Chân trời sáng tạo
Cùng HOC247 ôn tập và củng cố các kiến thức về đo dộ dài, điểm, đoạn thẳng thông qua nội dung bài học Em làm được những gì?. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 10: Em làm được những gì? SGK Chân trời sáng tạo
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
- Thành phần của phép cộng bao gồm: Số hạng + Số hạng = Tổng
- Các tình huống dẫn đến phép cộng: "tất cả", "nhiều hơn", "thêm vào", "cho thêm",....
- Thành phần của phép cộng bao gồm: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu
- Các tình huống dẫn đến phép trừ: "còn lại", "ít hơn", "cho đi", "bay đi",....
- Thực hiện đặt tính theo cột dọc, các số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau rồi tính.
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
1.2. Các bài toán liên quan đến tia số
- Tia số có các vạch cách đều nhau, mỗi vạch biểu thị một điểm thể hiện cho một số. Tia số bắt đầu từ số 0, cuối cùng có mũi tên.
- Trên tia số, mỗi số khác 0 lớn hơn các số bên trái và bé hơn các số bên phải của nó.
1.3. Đơn vị đo độ dài
- Độ lớn của đề-xi-mét: 1 dm =10 cm, 10 cm = 1 dm.
- Đường thẳng nối nối hai điểm với nhau gọi là đoạn thẳng.
2. Bài tập minh họa
Bài 1: Số?
Hướng dẫn giải
Bài 2: Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, em hãy lập các phép trừ thích hợp.
Hướng dẫn giải
Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, ta có thể lập được các phép trừ như sau:
45 – 2 = 43;
54 – 32 = 22.
Bài 3: Điền số thích hợp vào tia số sau:
Hướng dẫn giải
- Số liền trước 38 là 37
- Số liền sau 40 là 41
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Luyện tập câu 1 trang 34 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Quan sát hình ảnh rồi trả lời câu hỏi.
a) Trên tờ lịch ghi thứ mấy, ngày bao nhiêu?
b) Hà vẽ xong bức tranh tặng mẹ lúc mấy giờ?
Hướng dẫn giải:
Quan sát kĩ hình ảnh rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Trên tờ lịch ghi thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021.
b) Hà vẽ xong bức tranh tặng mẹ lúc 8 giờ.
3.2. Giải Luyện tập câu 2 trang 34 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Đo độ dài
a) Cánh tay em:
.?. cm
khoảng .?. dm
b) Bàn chân em:
.?. cm
khoảng .?. dm
Hướng dẫn giải:
Dùng thước đo độ dài để đo độ dài cánh tay em và bàn chân em.
Lời giải chi tiết:
a) Cánh tay em:
42 cm
khoảng 4 dm
b) Bàn chân em:
18 cm
khoảng 2 dm
3.3. Giải Luyện tập câu 3 trang 34 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Tìm nhà cho Sóc.
Nhà của Sóc có đặc điểm:
• Cửa ra vào hình chữ nhật.
• Không có dạng khối lập phương.
Nhà của Sóc là nhà thứ ?. (từ trái sang phải).
Hướng dẫn giải:
- Nhớ lại hình dạng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nêu ra đặc điểm của cửa ra vào và hình dạng của mỗi ngôi nhà.
- Tìm nhà cho Sóc dựa vào các đặc điểm đã cho.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm các ngôi nhà theo thứ tự từ trái sang phải:
- Nhà thứ nhất có cửa ra vào hình vuông và có dạng hình hộp chữ nhật.
- Nhà thứ hai có cửa ra vào hình chữ nhật và có dạng hình hộp chữ nhật.
- Nhà thứ ba có cửa ra vào hình chữ nhật và có dạng khối lập phương.
- Nhà thứ có cửa ra vào hình tam giác và có dạng hình hộp chữ nhật.
Mà nhà của Sóc có đặc điểm: Cửa ra vào hình chữ nhật và không có dạng khối lập phương.
Vậy: Nhà của Sóc là nhà thứ hai (từ trái sang phải).
3.4. Giải Luyện tập câu 4 trang 35 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Số?
Hướng dẫn giải:
Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số bên trái và bé hơn các số bên phải nó.
Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Lời giải chi tiết:
3.5. Giải Luyện tập câu 5 trang 35 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Tính:
73 + 5 45 – 22 70 + 20 – 40
36 + 23 89 – 6 96 – 36 + 20
Hướng dẫn giải:
Các phép tính ở cột 1 và cột 2 có thể đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Hai phép tính ở cột cuối ta tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:
Lời giải chi tiết:
Các phép tính ở cột 1 và cột 2 có thể đặt tính rồi tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{73}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,78}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{22}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,23}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,59}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{89}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,83}\end{array}\)
70 + 20 – 40 = 90 – 40 = 50.
96 – 36 + 20 = 60 + 20 = 80.
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3.6. Giải Luyện tập câu 6 trang 35 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Dưới đây là các thùng đựng sách quyên góp của các lớp 2A, 2B, 2C, 2D.
Tìm thùng đựng số sách quyên góp của mỗi lớp, biết rằng:
Số sách của lớp 2A là số liền sau của 39.
Số sách của lớp 2B là số liền trước của 39.
Số sách của lớp 2C là số khi đọc có tiếng “mốt”.
Hướng dẫn giải:
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
• Số liền sau của 39 là 40. Do đó lớp 2A quyên góp được 40 quyển.
Vậy thùng đựng sách quyên góp của lớp 2A là thùng màu xanh lá cây.
• Số liền trước của 39 là 38. Do đó lớp 2B quyên góp được 38 quyển.
Vậy thùng đựng sách quyên góp của lớp 2B là thùng màu da cam.
• Số sách của lớp 2C là số khi đọc có tiếng “mốt”. Mà trong các số 38, 39, 40, 51 chỉ có số 51 khi đọc có tiếng mốt (số 51 đọc là năm mươi mốt).
Do đó lớp 2C quyên góp được 51 quyển.
Vậy thùng đựng sách quyên góp của lớp 2C là thùng màu đỏ.
• Thùng đựng sách quyên góp của lớp 2D là thùng còn lại, tức là thùng màu xanh da trời.
Vậy ta có kết quả như sau:
3.7. Giải Luyện tập câu 7 trang 35 SGK Toán lớp 2 tập 1 CTST
Bà ngoại nuôi 37 con gà, trong đó có 6 con gà trống, còn lại là gà mái. Hỏi bà ngoại nuôi bao nhiêu con gà mái?
Trả lời: Bà ngoại nuôi .?. con gà mái.
Hướng dẫn giải:
Để tìm số con gà mái bà ngoại nuôi ta lấy tổng số con gà bà nuôi trừ đi số con gà trống.
Lời giải chi tiết:
Bà ngoại nuôi 37 con gà, trong đó có 6 con gà trống, còn lại là gà mái. Tính số gà mái em thực hiện phép tính trừ: 37 – 6 = 31 (con gà mái)
Phép tính:
Trả lời: Bà ngoại nuôi 31 con gà mái.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Sau đây mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập cách nhận biết các hình khối đã học đã học nhé thông qua nội dung dung bài Thực hành và trải nghiệm chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể được HOC247 biên soạn dưới đây với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các dạng toán về hình học và đo lường đã học thông qua nội dung bài học dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập phép nhân và phép chia được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và giải quyết dạng toán một cách dễ dàng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh có thể giải các dạng Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.