Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập phép cộng và phép trừ SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập phép cộng và phép trừ SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Mời các em cùng tham khảo ôn tập các bài toán về phép cộng và phép trừ đã học trong học kỳ 1!

Giải Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập phép cộng và phép trừ SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập phép cộng và phép trừ SGK Chân trời sáng tạo tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Dạng tính nhẩm

Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20.

1.2. Dạng đặt tính rồi tính

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Cộng hoặc trừ các chữ số cùng một hàng theo thứ tự từ phải sang trái, chú ý với phép tính có nhớ.

1.3. Dạng tìm số còn thiếu

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

1.4. Dạng toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã biết, yêu cầu của bài toán.

- Tìm lời giải cho bài toán: Khi bài toán yêu cầu tìm “tất cả” hoặc “cả hai” thì ta thường cộng các đại lượng; bài toán tìm “còn lại” hoặc so sánh thì ta thường dùng phép tính trừ.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Tính nhẩm

a) 8 + 7 =?

b) 13 – 7 =?

Hướng dẫn giải

a) Nhẩm:

+) Tách 7 = 2 + 5.

+) Lấy 8 cộng 2 rồi cộng tiếp với 5 ta được: 8 + 2 = 10; 10 + 5 = 15

Vậy 8 + 7 = 15

b) Nhẩm:

+) 7 = 3 + 4

+) Lấy 13 trừ đi 3 rồi trừ tiếp đi 4 ta được: 13 – 3 = 10 và 10 – 4 = 6

Vậy 11 – 9 = 2.

Câu 2: Đặt tính và tính: 25 + 35

Hướng dẫn giải

Đặt tính

Lấy 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1

2 cộng 3 bằng 5 nhớ 1 bằng 6, viết 6

Vậy 25 + 35 = 60

Câu 3: Lớp 2A trồng được 36 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A 12 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?

Tóm tắt:

Lớp 2A:     36 cây

Lớp 2B:    nhiều hơn 12 cây

Số cây lớp 2B:     ? cây

Hướng dẫn giải

Lớp 2B trồng được số cây là:

36 + 12 = 48 (cây)

Đáp số: 48 cây.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 119 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Tính nhẩm.

a) 8 + 3                7 + 6                  12 – 5                  11 – 3

    5 + 8                9 + 4                  16 – 8                  13 – 7

b) 40 + 50           70 – 20              90 – 50

   10 + 70            60 – 30               80 + 20

Hướng dẫn giải

Tính nhẩm các phép tính theo các cách tính đã được học.

Lời giải chi tiết

a)

8 + 3 = 11                7 + 6 = 13                12  – 5 = 7             11 – 3 = 8

5 + 8 = 13                9 + 4 = 13                16 – 8 = 8              13 – 7 = 6

b)

40 + 50 = 90           70 – 20 = 50             90 – 50 = 40

60 – 30 = 30            80 + 20 = 100          10 + 70 = 80

3.2. Giải bài 2 trang 119 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Đặt tính rồi tính.

80 + 18              54 + 27                30 + 70

30 – 13              32 – 15                100 – 50

Hướng dẫn giải

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,98}\end{array}\)                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,81}\end{array}\)                                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{70}\end{array}}\\\hline{\,\,100}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,17}\end{array}\)                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,17}\end{array}\)                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,50}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,50}\end{array}\) 

3.3. Giải bài 3 trang 119 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Mỗi con vật che số nào?

Giải bài 3 trang 119 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

Dựa vào bảng cộng, bảng trừ để viết các phép tính thỏa mãn đề bài, từ đó tìm được số mà mỗi con vật che.

Lời giải chi tiết

Ta có:

• 9 + 7 = 16, do đó chú bọ rùa màu đỏ che số 7.

• 14 – 6 = 8 , do đó chú bọ rùa màu xanh lá cây che số 14.

• 80 – 60 = 20, do đó chú bọ rùa màu tím che số 60.

• 40 + 10 = 50, do đó chú bọ rùa màu xanh da trời che số 40.

3.4. Giải Thử thách trang 119 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Chọn ba số rồi viết các phép tính (theo mẫu).

Giải Thử thách trang 119 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Mẫu:

23 + 27 = 50                  50 – 27 = 23

27 + 23 = 50                  50 – 23 = 27

Hướng dẫn giải

Tính nhẩm tổng của hai số rồi viết các phép cộng, phép trừ tương tự mẫu đã cho.

Lời giải chi tiết

34 + 26 = 60                      60 – 34 = 26

26 + 34 = 60                      60 – 26 = 34

28 + 12 = 40                      40 – 28 = 12

12 + 28 = 40                      40 – 12 = 28

3.5. Giải bài 4 trang 120 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Số?

Giải bài 4 trang 120 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

Ta thấy tổng của hai số theo cột dọc bằng 50, do đó để tìm số còn thiếu ở hàng dưới ta lấy 50 trừ đi số tương ứng ở hàng bên trên.

Lời giải chi tiết

Ta có:

50 – 30 = 20                50 – 25 = 25

50 – 12 = 38                50 – 6 = 44                        50 – 36 = 14.

Vậy ta có kết quả như sau:

3.6. Giải bài 5 trang 120 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Số?

Cho biết ba số cạnh nhau theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 20.

Giải bài 5 trang 120 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

Áp dụng điều kiện đề bài “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 15” để tìm các số còn thiếu.

Lời giải chi tiết

Ba số cạnh nhau theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 20, nên em có các phép tính:

4 + 10 + ? = 20, em có 4 + 10 + 6 = 20, em điền được số 6.

6 + 8 + ? = 20, em có 6 + 8 + 6 = 20, em điền được số 6.

6 + ? + 11 = 20, em có 6 + 3 + 11 = 20, em điền được số 3.

Em làm tương tự với các hàng ngang hay cột dọc tiếp theo và được kết quả như sau: 

3.7. Giải bài 6 trang 120 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Giải bài 6 trang 120 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định số con đom đóm bay ra ngoài và số con đom đóm còn lại trong bình, từ đó hoàn thành được tóm tắt.

- Để tìm số con đom đóm lúc đầu có trong bình ta lấy số con đom đóm bay ra ngoài cộng với số con đom đóm còn lại trong bình.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Bay ra ngoài: 7 con

Trong bình: 5 con

Lúc đầu:... con?

Lời giải

Lúc đầu trong bình có số con đom đóm là:

7 + 5 = 12 ( con)

Đáp số: 12 con.

3.8. Giải bài 7 trang 121 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Mỗi con vật cho dấu phép tính nào (+,  – ) ?

Giải bài 7 trang 121 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

Dựa vào kết quả của các phép tính để điền dấu phép tính.

Lời giải chi tiết

a) 76 + 20 = 96                              b) 0 + 51 = 51                              

    76 – 20 = 56                                  83 – 83 = 0

                                                          42 - 0 = 42

c) 35 + 19 = 19 + 35

3.9. Giải Vui học trang 121 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Giúp bạn Kiến tìm đường về nhà.

Giải Vui học trang 121 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

Xác định các phép tính có nhớ, từ đó tìm được đường về nhà cho bạn Kiến.

Lời giải chi tiết

3.10. Giải bài 8 trang 122 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Viết phép tính tìm số con bọ rùa được hỏi ở mỗi hình vẽ sau.

Giải bài 8 trang 122 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

a) Để tìm tổng số con bọ rùa ta làm phép tính cộng.

b, c) Để tìm số con bọ trong ô trống ta làm phép tính trừ, tức là lấy tổng trừ đi số con bọ rùa đã biết.

Lời giải chi tiết

3.11. Giải bài 9 trang 123 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Số?

Giải bài 9 trang 123 SGK Toán 2 tập 1 CTST

a) Bạn gái có nhiều hơn bạn trai .?. hạt đậu.

b) Bạn trai có ít hơn bạn gái .?. hạt đậu.

Hướng dẫn giải

- Quan sát hình vẽ để tìm số hạt đậu mỗi bạn có.

- Thực hiện phép trừ 12 – 8, từ đó tìm được số hạt đậu bạn gái có nhiều hơn bạn trai và số hạt đậu bạn trai có ít hơn bạn gái.

Lời giải chi tiết

Quan sát ta thấy bạn gái có 12 hạt đậu, bạn trai có 8 hạt đậu.

Ta có: 12 – 8 = 4.

Vậy:

a) Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 4 hạt đậu.

b) Bạn trai có ít hơn bạn gái 4 hạt đậu.

3.12. Giải bài 10 trang 123 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Bạn trai có 15 hạt đậu. Bạn gái có ít hơn bạn trai 7 hạt đậu. Hỏi bạn gái có bao nhiêu hạt đậu?

Giải bài 10 trang 123 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định số hạt đậu bạn trai có và số hạt đậu bạn gái có ít hơn bạn trai, từ đó hoàn thành được tóm tắt.

- Để tìm số hạt đậu bạn gái có ta lấy số hạt đậu bạn trai có trừ đi số hạt đậu bạn gái có ít hơn bạn trai.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Bạn trai: 15 hạt đậu

Bạn gái có ít hơn bạn trai: 7 hạt đậu

Bạn gái: ... hạt đậu ?

Lời giải

Bạn gái có số hạt đậu là:

15 – 7 = 8 ( hạt đậu)

Đáp số: 8 hạt đậu.

3.13. Giải bài 11 trang 123 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Bạn gái: 15 hạt đậu

Bạn trai nhiều hơn bạn gái:  5 hạt đậu

Bạn trai:... hạt đậu ?

Giải bài 11 trang 123 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

Để tìm số hạt đậu bạn trai có ta lấy số hạt đậu bạn gái có cộng với số hạt đậu bạn trai có nhiều hơn bạn gái.

Lời giải chi tiết

Bạn trai có số hạt đậu là:

15 + 5 = 20 ( hạt)

Đáp số: 20 hạt đậu.

3.14. Giải bài 12 trang 124 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Quan sát hình vẽ các con bọ rùa.

H1. Giải bài 12 trang 124 SGK Toán 2 tập 1 CTST

a) Số?

• Theo màu sắc, số bọ rùa trên gồm .?. loại.

• Có .?. con bọ rùa màu đỏ.

   Có .?. con bọ rùa màu vàng.

   Có .?. con bọ rùa màu xanh.

   Có .?. con bọ rùa màu tím.

b) Đặt  vào bảng (mỗi  thể hiện một con).

• Bọ rùa màu gì nhiều nhất? Bọ rùa màu gì ít nhất?

• Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn bọ rùa màu vàng bao nhiêu con?

Hướng dẫn giải

- Quan sát kĩ hình vẽ, đếm số bọ rùa mỗi màu rồi điền vào chỗ chấm.

- So sánh để tìm bọ rùa có nhiều nhất, bọ rùa có ít nhất.

- Để tìm số con bọ rùa màu đỏ nhiều hơn bọ rùa màu vàng ta lấy số con bọ rùa màu đỏ trừ đi số con bọ rùa màu vàng.

Lời giải chi tiết

• Theo màu sắc, số bọ rùa trên gồm 4 loại.

• Có 18 con bọ rùa màu đỏ.

   Có 9 con bọ rùa màu vàng.

   Có 14 con bọ rùa màu xanh.

   Có 11 con bọ rùa màu tím.

b) 

H2. Giải bài 12 trang 124 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Ta có: 9 < 11 < 14 < 18.

Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn màu vàng số con là: 18 – 9 = 9 (con)

Vậy: Bọ rùa màu đỏ nhiều nhất, bọ rùa màu vàng ít nhất.

        Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn màu vàng 9 con.

Ngày:15:36 07/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Sau đây mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập cách nhận biết các hình khối đã học đã học nhé thông qua nội dung dung bài Thực hành và trải nghiệm chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!

Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể được HOC247 biên soạn dưới đây với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.

Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các dạng toán về hình học và đo lường đã học thông qua nội dung bài học dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.

Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập phép nhân và phép chia được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và giải quyết dạng toán một cách dễ dàng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!

Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!

Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh có thể giải các dạng Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.