Giải Toán lớp 2 Bài 1: Phép cộng có tổng là số tròn chục SGK Chân trời sáng tạo tập 1
Giải Toán lớp 2 Bài 1: Phép cộng có tổng là số tròn chục SGK Chân trời sáng tạo tập 1
Phép cộng có tổng là số tròn chục sẽ được thực hiện như thế nào? Mời các em cùng tham khảo nội dung bài học dưới đây để hiểu được cách giải nhé!
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 1: Phép cộng có tổng là số tròn chục SGK Chân trời sáng tạo tập 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
Ví dụ: 26 + 4 = ?
6 cộng với 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
Vậy, 26 + 4 = 30
Ví dụ: 26 +24 = ?
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
2 cộng 2 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5
Vậy: 26 + 24 = 50
1.2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép cộng lần lượt từ phải sang trái
Dạng 2: Tìm số còn thiếu trong phép cộng có tổng tròn chục
Muốn tìm tổng ta lấy các số hạng cộng lại với nhau
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “tất cả“; “tổng“, "thêm vào"... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 78 + 12
b) 44 + 36
Hướng dẫn giải
a)
b)
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Hướng dẫn giải
Ta có: 45 + 15 = 60
Nên số thích hợp cần điển là: 60
Câu 3: Hôm qua My hái được 13 bông hoa, hôm nay My hái được 37 bông hoa. Hỏi cả hai ngày My hái tất cả bao nhiêu bông hoa?
Hướng dẫn giải:
Số bông hoa Mỹ hái được cả hai ngày là:
13 + 37 = 50 ( bông hoa)
Đáp số: 50 bông hoa
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Thực hành 1 trang 83 SGK Toán 2 tập 1 CTST
Đặt tính rồi tính.
61 + 9 53 + 17 42 + 28
Hướng dẫn giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{61}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,70}\end{array}\)
• 1 cộng 9 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
• 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,70}\end{array}\)
• 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
• 5 cộng 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,60}\end{array}\)
• 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
• 4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
3.2. Giải bài 1 trang 84 SGK Toán 2 tập 1 CTST
Tìm số ở nhị hoa.
Hướng dẫn giải
Số ở nhị hoa bằng tổng của 3 số ở cánh hoa.
Để tìm tổng ba số ta có thể tìm tổng của 2 số, sau đó cộng với số còn lại.
Lời giải chi tiết
Ta có:
+) 25 + 15 = 40 ; 40 + 20 = 60
Hay: 25 + 15 + 20 = 60
+) 43 + 27 = 70; 70 + 10 = 80
Hay: 43 + 27 + 10 = 80
+) 9 + 30 = 39; 39 + 11 = 50
Hay: 9 + 30 + 11 = 50
Vậy ta có kết quả như sau:
3.3. Giải bài 2 trang 84 SGK Toán 2 tập 1 CTST
Các bạn thu gom vỏ hộp sữa để làm đồ trưng bày. Tổ Một thu được 35 vỏ hộp sữa, tổ Hai thu được 55 vỏ hộp sữa. Hỏi cả hai tổ thu được bao nhiêu vỏ hộp sữa?
Hướng dẫn giải
Để tính được cả hai tổ đã thu được bao nhiêu vỏ hộp sữa, em lấy số vỏ hộp sữa tổ Một thu được là 35 vỏ hộp sữa cộng với số vỏ hộp sữa mà tổ Hai thu được là 55 vỏ hộp sữa. Em có phép tính: 35 + 25 = 60 (vỏ).
Lời giải chi tiết
Cả hai tổ thu được số vỏ hộp sữa là:
35 + 25 = 60 (vỏ)
Đáp số: 60 vỏ hộp sữa.
3.4. Giải bài 3 trang 84 SGK Toán 2 tập 1 CTST
Bạn nào có vé xe số 50?
Hướng dẫn giải
Tính nhẩm giá trị các phép tính, từ đó tìm được bạn có vé xe số 50.
Lời giải chi tiết
Ta có:
28 + 22 = 50; 42 + 18 = 60 ;
48 + 12 = 60 ; 22 + 28 = 50.
Vậy bạn An và bạn Ngọc có vé xe số 50.
3.5. Giải Vui học trang 85 SGK Toán 2 tập 1 CTST
Em nói cách đi (theo mẫu).
Ví dụ: Đến vườn thú.
• Sang phải 1 cm
• Lên trên 2 cm
• Sang phải 3 cm
• Lên trên 1 cm.
a) Đến công viên nước.
b) Đến sân đá bóng.
c) Đến rạp xiếc.
Hướng dẫn giải
Quan sát hình vẽ để xác định địa điểm đến (công viên nước, sân đá bóng hay rạp xiếc) rồi chọn cách đi phù hợp.
Lời giải chi tiết
a) Đến công viên nước.
• Lên trên 6 cm
• Sang phải 1 cm.
Hoặc:
• Sang phải 1 cm
• Lên trên 2 cm
• Sang phải 2 cm
• Lên trên 4 cm.
b) Đến sân đá bóng.
• Xuống dưới 1 cm
• Sang phải 6 cm.
Hoặc:
• Lên trên 2 cm
• Sang phải 6 cm
• Xuống dưới 1 cm.
c) Đến rạp xiếc.
• Lên trên 6 cm
• Sang phải 7 cm.
Hoặc:
• Lên trên 2 cm
• Sang phải 6 cm
• Lên trên 4 cm
• Sang phải 1 cm.
Lưu ý: Có nhiều cách đi khác nhau để đến được điểm đến, các em có thể tùy chọn cách đi thích hợp.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Sau đây mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập cách nhận biết các hình khối đã học đã học nhé thông qua nội dung dung bài Thực hành và trải nghiệm chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể được HOC247 biên soạn dưới đây với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các dạng toán về hình học và đo lường đã học thông qua nội dung bài học dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập phép nhân và phép chia được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và giải quyết dạng toán một cách dễ dàng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh có thể giải các dạng Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.