Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 8: Biểu đồ tranh SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 8: Biểu đồ tranh SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Biểu đồ tranh là gì? Các bước để vẽ biểu đồ tranh gồm những bước nào? Hãy cùng HOC247 trả lời các câu hỏi này qua bài học Biểu đồ tranh nhé.

Giải Toán lớp 2 Bài 8: Biểu đồ tranh SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 8: Biểu đồ tranh SGK Chân trời sáng tạo tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Thu thập

Dưới đây là hình ảnh các diễn viên thú ở rạp xiếc

H1. Biểu đồ tranh SGK CTST tập 1

Phân loại

Các diễn viên thú có thể phân thành mấy loại? Kể tên mỗi loại.

Kiểu đếm

Đếm số thú mỗi loại.

Biểu đồ tranh

Ta có thể biểu thị số các diễn viên thú mỗi loại bằng biểu đồ tranh:

H2. Biểu đồ tranh SGK CTST tập 1

Dựa vào biểu đồ tranh, trả lời các câu hỏi:

- Diễn viên thú nào nhiều nhất?

- Diễn viên thú nào ít nhất?

1.2. Các dạng bài tập

Phương pháp chung: Thu thập số liệu, sau đó phân loại thành những nhóm và đếm số lượng trong từng nhóm. Cuối cùng biểu thị bằng biểu đồ tranh có thể là chiều dọc hoặc chiều ngang

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Dưới đây là hình ảnh các loại kẹo của bạn Minh yêu thích

H3. Biểu đồ tranh SGK CTST tập 1

Hướng dẫn giải

- Có 3 loại kẹo mà bạn Minh yêu thích là: kẹo xanh, kẹo hồng và kẹo xanh lá

- Kẹo hồng: 3 cái, kẹo xanh: 9 cái, kẹo xanh lá cây: 6 cái

Biểu đồ tranh số kẹo bạn Minh yêu thích

Câu 2: Quan sát biểu đồ và điền số lượng thích hợp vào ô trống dưới mỗi vật sau đó trả lời các câu hỏi bên bằng cách điền chữ hoặc số cho phù hợp:

H4. Biểu đồ tranh SGK CTST tập 1

Hướng dẫn giải

- Tổng số xe tải và ô tô là: 9 cái

- Phương tiện có số lượng nhiều nhất là : máy bay

- Số lượng tên lửa bằng ô tô

- Tàu ngầm ít hơn máy bay 4 cái

- Tổng số phương tiện có trong biểu đồ là: 38 cái

3. Bài tập SGK

3.1. Giải Thực hành 1 trang 100 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số bạn yêu thích mỗi môn thể thao của học sinh lớp 2A.

Giải Thực hành 1 trang 100 SGK Toán 2 tập 1 CTST

a) Có bao nhiêu học sinh thích môn bóng rổ?

b) Số học sinh thích bơi ít hơn số học sinh thích bóng rổ là bao nhiêu bạn?

c) Môn nào có số học sinh thích nhiều nhất?

Có bao nhiêu bạn thích môn đó?

Hướng dẫn giải

- Quan sát kĩ biểu đồ tranh, đếm xem mỗi môn thể thao có bao nhiêu bạn yêu thích.

- Để tìm số học sinh thích bơi ít hơn số học sinh thích bóng rổ ta lấy số học sinh thích bóng rổ trừ đi số học sinh thích bơi.

- So sánh để xác định môn nào có số học sinh thích nhiều nhất.

Lời giải chi tiết

a) Có 10 học sinh thích môn bóng rổ.

b) Có 9 bạn học sinh thích bơi.

Số học sinh thích bơi ít hơn số học sinh thích bóng rổ là:

10 – 9 = 1 (bạn)

Vậy: Số học sinh thích bơi ít hơn số học sinh thích bóng rổ 1 bạn.

c) Quan sát biểu đồ ta thấy có 12 bạn học sinh thích môn bóng đá và có 4 bạn học sinh thích môn cầu lông.

Ta có : 4 < 9 < 10 < 12.

Vậy: Bóng đá được nhiều học sinh thích nhất. Có 12 bạn thích môn bóng đá.

3.2. Giải Thực hành 2 trang 101 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Tìm hiểu về trái cây yêu thích của các học sinh trong tổ.

a) • Thu thập

Dưới đây là hình ảnh trái cây yêu thích của các học sinh tổ 1.

H1. Giải Thực hành 2 trang 101 SGK Toán 2 tập 1 CTST

• Phân loại

Các học sinh tổ 1 thích mấy loại trái cây? Kể tên các loại trái cây đó.

• Kiểm đếm

- Có .?. bạn thích chuối.                               - Có .?. bạn thích thanh long.

- Có .?. bạn thích đu đủ.                              - Có .?. bạn thích dưa hấu.

b) Đặt đồ vật (ví dụ: ) vào bảng thể hiện số học sinh thích mỗi loại trái cây.

H2. Giải Thực hành 2 trang 101 SGK Toán 2 tập 1 CTST

•  Loại trái cây nào được nhiều bạn thích nhất?

•  Loại trái cây nào được ít bạn thích nhất?

Hướng dẫn giải

- Quan sát kĩ hình ảnh để biết các bạn học sinh tổ 1 thích những loại trái cây nào rồi kể tên các loại đó.

- Đếm xem mỗi loại trái cây có bao nhiêu bạn yêu thích, từ đó hoàn thành được bảng đã cho.

- So sánh số bạn học sinh thích mỗi loại trái cây, từ đó tìm được loại trái cây nào được nhiều bạn thích nhất hoặc được ít bạn thích nhất.

Lời giải chi tiết

a) • Phân loại: Các học sinh tổ 1 thích 4 loại trái cây. Đó là chuối, đu đủ, dưa hấu và thanh long.

• Kiểm đếm:

- Có 3 bạn thích chuối.                                - Có 2 bạn thích thanh long.

- Có 2 bạn thích đu đủ.                                - Có 5 bạn thích dưa hấu.

b)

Dưa hấu đươc nhiều bạn thích nhất.

Thanh long và đu đủ được ít bạn thích nhất.

3.3. Giải bài 1 trang 102 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số cốc giấy được lớp em trang trí.

Giải bài 1 trang 102 SGK Toán 2 tập 1 CTST

a) Mỗi loại cốc có bao nhiêu cái?

b) Loại cốc hình con gì có nhiều nhất?

c) Có tất cả bao nhiêu cái cốc được trang trí?

Phương pháp giải:

- Quan sát kĩ biểu đồ rồi đếm xem mỗi loại có bao nhiêu cái cốc.

- So sánh để tìm xem loại cốc hình con gì có nhiều nhất.

- Để tìm số cái cốc được trang trí ta cộng 3 loại cốc được trang trí lại với nhau.

Hướng dẫn giải

- Quan sát kĩ biểu đồ rồi đếm xem mỗi loại có bao nhiêu cái cốc.

- So sánh để tìm xem loại cốc hình con gì có nhiều nhất.

- Để tìm số cái cốc được trang trí ta cộng 3 loại cốc được trang trí lại với nhau.

Lời giải chi tiết

a) - Có 8 cái cốc được trang trí hình con Hổ.

    - Có 10 cái cốc được trang trí hình con Mèo.

    - Có 5 cái cốc được trang trí hình con Khỉ.

b) Ta có:  5 < 8 < 10.

Vậy: Loại cốc hình con Mèo có nhiều nhất.

c) Có tất cả số cái cốc được trang trí là:

               8 + 10 + 5 = 23 (cái cốc)

Vậy có tất cả 23 cái cốc được trang trí.

3.4. Giải bài 2 trang 102 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số cốc nước mỗi bạn uống trong một ngày.

Giải bài 2 trang 102 SGK Toán 2 tập 1 CTST

a) So sánh số cốc nước uống trong một ngày của các bạn. 

b) Cho biết 1 \(l\) nước rót được 4 cốc nước đầy.

Em hãy đếm để biết bạn nào uống đủ 2 \(l\), chưa đủ 2 \(l\), nhiều hơn 2 \(l\) nước một ngày.

Hướng dẫn giải

a) - Quan sát biểu đồ rồi đếm số cốc nước uống trong một ngày của các bạn.

- So sánh số cốc nước uống trong một ngày của các bạn.

b) - Vì 1 \(l\) nước rót được 4 cốc nước đầy nên 2 \(l\) nước rót được 8 cốc nước đầy.

- Dựa vào số cốc nước uống trong một ngày của các bạn để biết bạn nào uống đủ 2 \(l\), chưa đủ 2 \(l\), nhiều hơn 2 \(l\) nước một ngày:

+ Bạn nào uống 8 cốc nước nghĩa là uống đủ 2 \(l\) nước một ngày.

+ Bạn nào uống ít hơn 8 cốc nước nghĩa là uống chưa đủ 2 \(l\) nước một ngày.

+ Bạn nào uống nhiều hơn 8 cốc nước nghĩa là uống nhiều hơn 2 \(l\) nước một ngày.

Lời giải chi tiết

a) Quan sát biểu đồ ta thấy:

- Linh uống 6 cốc nước trong một ngày.

- Nam uống 8 cốc nước trong một ngày.

- Mai uống 10 cốc nước trong một ngày.

Mà: 6 < 8 < 10.

Vậy: Số cốc nước uống trong ngày của Mai nhiều nhất, của Linh ít nhất.

b) Vì 1 \(l\) nước rót được 4 cốc nước đầy nên 2 \(l\) nước rót được 8 cốc nước đầy.

Ta có:

+ Bạn nào uống 8 cốc nước nghĩa là uống đủ 2 \(l\) nước một ngày.

+ Bạn nào uống ít hơn 8 cốc nước nghĩa là uống chưa đủ 2 \(l\) nước một ngày.

+ Bạn nào uống nhiều hơn 8 cốc nước nghĩa là uống nhiều hơn 2 \(l\) nước một ngày.

Vậy: Linh uống chưa đủ 2 \(l\) nước 1 ngày (vì Linh uống 6 cốc nước trong một ngày).

Nam uống đủ 2 \(l\) nước một ngày (Vì Nam uống 8 cốc nước trong một ngày).

Mai uống nhiều hơn 2 \(l\) nước một ngày (Vì Mai uống 10 cốc nước trong một ngày).

3.5. Giải bài 3 trang 103 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số bạn lớp 2B chọn nơi yêu thích mà mình muốn đến.

Giải bài 3 trang 103 SGK Toán 2 tập 1 CTST

a) Các bạn học sinh lớp 2B chọn mấy nơi yêu thích để đến?

b) Số?

  • Có .?. bạn thích đến công viên.

  • Có .?. bạn thích đến nhà sách.

  • Có .?. bạn thích đến vườn bách thú.

  • Có .?. bạn thích đến vùng quê.

c) Nơi nào được nhiều bạn thích đến nhất?

   Nơi nào được ít bạn thích đến nhất?

Hướng dẫn giải

- Quan sát kĩ biểu đồ để xác định những nơi mà các bạn học sinh yêu thích để đến.

- Đếm xem mỗi nơi có bao nhiêu bạn thích đến.

- So sánh để tìm nơi được nhiều bạn thích đến nhất, nới được ít bạn thích đến nhất.

Lời giải chi tiết

a) Các bạn học sinh lớp 2B chọn 4 nơi yêu thích để đến (đó là công viên, nhà sách, vườn bách thú và vùng quê).

b)

  • Có 12 bạn thích đến công viên.

  • Có 14 bạn thích đến nhà sách.

  • Có 7 bạn thích đến vườn bách thú.

  • Có 5 bạn thích đến vùng quê.

c) Ta có: 5 < 7 < 12 < 14.

Vậy: Nhà sách được nhiều bạn thích đến nhất.

        Vùng quê được ít bạn thích đến nhất.

3.6. Giải bài 4 trang 104 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Tìm hiểu về thời tiết.

a) • Thu thập

Dưới đây là bảng thời tiết hằng ngày trong hai tuần.

H1. Giải bài 4 trang 104 SGK Toán 2 tập 1 CTST

• Phân loại, kiểm đếm

Cùng bạn đếm số ngày nắng, ngày nhiều gió, ngày nhiều mây, ngày mưa trong hai tuần.

b) Đặt đồ vật (ví dụ: ) vào bảng thể hiện số ngày mỗi loại.

H2. Giải bài 4 trang 104 SGK Toán 2 tập 1 CTST

• Hai tuần là bao nhiêu ngày?

•  Số ngày nào nhiều nhất: ngày nắng, ngày nhiều gió, ngày nhiều mây hay ngày mưa?

Hướng dẫn giải

- Quan sát kĩ tranh vẽ, đếm số ngày nắng, ngày nhiều gió, ngày nhiều mây, ngày mưa trong hai tuần, từ đó hoàn thành bảng đã cho.

- So sánh để tìm số ngày nào có nhiều nhất. 

Lời giải chi tiết

a)  Phân loại, kiểm điểm:

   Trong hai tuần có:

   • Số ngày nắng: 5 ngày.

   • Số ngày nhiều gió: 2 ngày.

   • Số ngày nhiều mây: 3 ngày.

   • Số ngày mưa: 4 ngày.

b) 

• Hai tuần là 14 ngày.

• Ta có: 2 < 3 < 4 < 5.

Vậy: Số ngày nắng nhiều nhất.

Ngày:14:20 07/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Sau đây mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập cách nhận biết các hình khối đã học đã học nhé thông qua nội dung dung bài Thực hành và trải nghiệm chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!

Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể được HOC247 biên soạn dưới đây với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.

Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các dạng toán về hình học và đo lường đã học thông qua nội dung bài học dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.

Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập phép nhân và phép chia được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và giải quyết dạng toán một cách dễ dàng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!

Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!

Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh có thể giải các dạng Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.