Giải Toán lớp 2 Bài 6: So sánh các số có ba chữ số SGK Chân trời sáng tạo tập 2
Giải Toán lớp 2 Bài 6: So sánh các số có ba chữ số SGK Chân trời sáng tạo tập 2
Để so sánh các số có ba chữ số ta thực hiện như thế nào? Bài giảng dưới đây sẽ giúp các em giải quyết dạng toán này một cách dễ dàng và nhanh chóng. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 6: So sánh các số có ba chữ số SGK Chân trời sáng tạo tập 2
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
Cách so sánh các số có ba chữ số.
a) Ví dụ 1: 254 và 257
Ta thấy:
- Hàng trăm của 2 số đều bằng nhau
- Hàng chục cũng bằng nhau
- Hàng đơn vị có 4 < 7
Nên: 254 < 257
b) Ví dụ 2: 168 và 172
Ta thấy:
- Hàng trăm của 2 số đều bằng nhau
- Hàng chục có 6 < 7
Nên: 168 < 172
c) Ví dụ 3: 199 và 213
Ta thấy:
- Hàng trăm của 2 số có 1 < 2
Nên: 199 < 213
1.2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
- Các số đều có ba chữ số: So sánh các chữ số trong mỗi hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số
- So sánh các số.
- Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.
Dạng 3: Thứ tự các số
- So sánh các số.
-Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
a) 833; 973; 979.
b) 645 ; 341; 741.
Hướng dẫn giải
So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi chọn số có giá trị lớn nhất.
Ta được kết quả
a) Khoanh vào số 979
b) Khoanh vào số 741
Câu 2: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
a) 233 ... 234
b) 865 ... 865
Hướng dẫn giải
So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta được kết quả
a) 233 < 234
b) 865 = 865
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Thực hành 1 trang 53 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Trò chơi: Viết số lớn hơn hay bé hơn số đã cho.
Mỗi lượt chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm vài bạn.
Ví dụ: Giáo viên viết số 325.
Mỗi bạn ở nhóm thứ nhất viết một số bé hơn 325.
Mỗi bạn ở nhóm thứ hai viết một số lớn hơn 325.
Hướng dẫn giải
Học sinh quan sát số mà giáo viên viết, sau đó viết số bé hơn hoặc lớn hơn số cô giáo viết dựa vào cách so sánh các số có ba chữ số.
* Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết
Ví dụ mẫu: Giáo viên viết số 456.
Mỗi bạn ở nhóm bên trái viết một số bé hơn 456.
Mỗi bạn ở nhóm bên phải viết một số lớn hơn 456.
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3.2. Giải bài 1 trang 54 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ có dấu “?”.
a) 500 …… 700 100 …… 110
180 …… 160 150 …… 100 + 50
b) 371 …… 374 455 …… 461 237 …… 195
907 …… 903 264 …… 270 659 …… 700
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết
Em so sánh lần lượt từ trái sang phải
a) 500 < 700 (vì 5 trăm < 7 trăm)
180 và 160 có số trăm đều là 1 trăm, em so sánh số chục: 8 chục > 6 chục nên 180 > 160
100 và 110 có số trăm đều là 1 trăm, em so sánh số chục : 0 chục < 1 chục nên 100 < 110.
150 có 1 trăm và 5 chục tức là bằng 100 + 50 nên 150 = 100 + 50.
b) 371 và 374 có số trăm đều là 3 trăm, số chục đều là 7 chục, em so sánh số đơn vị thấy 1 < 4 nên 371 < 374.
907 và 903 có số trăm đều là 9 trăm, số chục là 0 chục, em so sánh số đơn vị thấy 7 > 3 nên 907 > 903.
455 và 461 có số trăm đều là 4, em so sánh số chục thấy 5 < 6 nên 455 < 461.
264 và 270 có số trăm đều là 2, số chục 6 < 7 nên 264 < 270.
237 và 195 có số trăm 2 > 1 nên 237 > 195.
659 và 700 có số trăm 6 < 7 nên 659 < 700.
Em điền kết quả như sau:
a) 500 < 700 100 < 110
180 > 160 150 = 100 + 50
b) 371 < 374 455 < 461 237 > 195
907 > 903 264 < 270 659 < 700
3.3. Giải bài 2 trang 54 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Sắp xếp các số 370, 401, 329, 326 theo thứ tự từ lớn đến bé.
.?. , .?. , .?. , .?.
Hướng dẫn giải
- So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết
So sánh các số ta có:
401 > 370 > 329 > 326.
Hoặc: 326 < 329 < 370 < 401.
Vậy các số 370, 401, 329, 326 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
401 ; 370 ; 329 ; 326.
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3.4. Giải bài 3 trang 54 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Dưới đây là bốn bao cà rốt của bốn chú thỏ.
Mỗi chú thỏ có bao nhiêu củ cà rốt?
Hướng dẫn giải
- Thỏ xám có nhiều củ cà rốt nhất nên số củ cà rốt của thỏ xám là số lớn nhất. Do đó ta sẽ tìm số lớn nhất trong các số ghi trên mỗi bao.
- Số củ cà rốt của thỏ xám là số tròn trăm nên ta sẽ tìm số nào có số chục và số đơn vị đều là 0.
- Số củ cà rốt của thỏ trắng ít hơn số củ cà rốt của thỏ nâu nên để tìm số củ cà rốt của thỏ trắng ta sẽ tìm số bé hơn trong hai số còn lại.
Lời giải chi tiết
So sánh các số 109, 96, 121, 100 ta có:
96 < 100 < 109 < 121.
Do đó, số lớn nhất trong các số đã cho là 121.
Mà thỏ xám có nhiều củ cà rốt nhất nên thỏ xám có 121 củ cà rốt.
Trong các số 109, 96, 121, 100 thì số 100 là số tròn trăm.
Do đó thỏ hồng có 100 củ cà rốt.
So sánh hai số 96 và 109, ta có 96 < 109. Do đó thỏ trắng có 96 củ cà rốt.
Vậy thỏ nâu có 109 củ cà rốt.
3.5. Giải bài 4 trang 54 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Túi nào nhiều kẹo nhất, túi nào ít kẹo nhất?
Hướng dẫn giải
Quan sát tia số đã cho và nhớ lại quan hệ thứ tự của các số trên tia số:
Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, số bên phải lớn hơn số bên trái.
Lời giải chi tiết
Ta có nhận xét: Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, số bên phải lớn hơn số bên trái.
Quan sát tia số đã cho và dựa vào nhận xét ta có kết quả: Túi màu xanh lá có nhiều kẹo nhất và túi màu hống có ít kẹo nhất.

Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Sau đây mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập cách nhận biết các hình khối đã học đã học nhé thông qua nội dung dung bài Thực hành và trải nghiệm chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể được HOC247 biên soạn dưới đây với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các dạng toán về hình học và đo lường đã học thông qua nội dung bài học dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập phép nhân và phép chia được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và giải quyết dạng toán một cách dễ dàng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh có thể giải các dạng Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.