Giải Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập phép cộng và phép trừ SGK Chân trời sáng tạo tập 2
Giải Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập phép cộng và phép trừ SGK Chân trời sáng tạo tập 2
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập phép cộng và phép trừ SGK Chân trời sáng tạo tập 2
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Dạng đặt tính và tính
- Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.
- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
1.2. Dạng tính nhẩm phép cộng và phép trừ với số tròn trăm
- Cộng các chữ số hàng trăm. Viết thêm hai chữ số 0 vào tận cùng của kết quả vừa tìm được.
- Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn trăm bằng cách trừ các chữ số hàng trăm và giữ nguyên hàng chục, hàng đơn vị.
1.3. Dạng toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn” hoặc "ít hơn".
- Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn hoặc ít hơn thì ta thường thực hiện phép cộng hoặc phép trừ các số.
- Trình bày lời giải
- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Nhẩm:
a) 700 - 200
b) 500 + 100
Hướng dẫn giải
a) 700 - 200 = 7 trăm - 2 trăm = 5 trăm
Vậy 700 - 200 = 500
b) 500 + 100 = 5 trăm + 1 trăm = 6 trăm
Vậy 500 + 100 = 600
Câu 2: Con gấu nặng 325kg, con voi nặng hơn con gấu 123kg. Hỏi voi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
Cân nặng của voi là:
325 + 123 = 448 kg
Đáp số: 448 kg
3. Bài tập SGK
3.1. Giải bài 1 trang 102 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Quan sát hình vẽ sau:
Tính:
a) Tổng số bút chì ở hình A và hình B.
b) Hiệu số bút chì ở hình A và hình B.
Hướng dẫn giải
- Em đếm số bút chì trong mỗi giỏ và số giỏ bút ở mỗi hình. Từ đó xác định số bút chì ở mỗi hình.
- Tính tổng và hiệu số bút chì ở hình A và hình B.
Lời giải chi tiết
Trong hình A có 6 giỏ bút + 4 chiếc bút. (Mỗi giỏ gồm 10 chiếc bút)
Vậy hình A có 64 chiếc bút.
Trong hình B có 5 giỏ bút + 5 cái bút. (Mỗi giỏ gồm 10 chiếc bút)
Vậy trong hình B gồm 55 chiếc bút.
a) Tổng số bút chì ở hình A và hình B là
64 + 55 = 119
b) Hiệu số bút chì ở hình A và hình B là
64 – 55 = 9
3.2. Giải bài 2 trang 103 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Tính nhẩm.
a) 80 + 20 b) 500 + 200
70 + 50 800 – 400
160 – 90 320 + 300
220 – 50 670 – 500
Hướng dẫn giải
Em tính nhẩm tổng và hiệu của các số tròn chục và tròn trăm rồi hoàn thiện các phép tính.
Lời giải chi tiết
a) 80 + 20 = 100 b) 500 + 200 = 700
70 + 50 = 120 800 – 400 = 400
160 – 90 = 70 320 + 300 = 620
220 – 50 = 170 670 – 500 = 170
3.3. Giải bài 3 trang 103 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Đặt tính rồi tính.
356 + 127 762 – 237 450 – 248
84 + 520 948 – 64 139 + 670
Hướng dẫn giải
Đặt tính sao cho các số ở cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Phép tính: 356 + 127
Em thực hiện cộng chữ số hàng đơn vị: 6 + 7 bằng 13, viết 3 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục)
Cộng chữ số hàng chục: 5 + 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8
Cộng chữ số hàng trăm: 3 + 1 bằng 4, viết 4
Vậy: 356 + 127 = 483
Phép tính: 762 – 237
Em thực hiện trừ chữ số hàng đơn vị: 2 không trừ được 7, lấy 12 – 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục)
Trừ chữ số hàng chục: 3 thêm 1 bằng 4, 6 – 4 bằng 2, viết 2
Trừ chữ số hàng trăm: 7 – 2 bằng 5, viết 5
Vậy: 762 – 237 = 525.
Em làm tương tự với các phép tính tiếp theo và được kết quả như sau:
3.4. Giải bài 4 trang 103 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Tìm xe cho các bạn.
Hướng dẫn giải
Em thực hiện tính kết quả các phép cộng rồi nối với xe ghi số tương ứng.
Lời giải chi tiết
3.5. Giải bài 5 trang 104 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Mỗi con vật che số nào?
Hướng dẫn giải
Em tính nhẩm các số còn thiếu bằng cách cộng, trừ các số tròn trăm, tròn chục rồi xác định số bị che bởi mỗi con vật.
Lời giải chi tiết
Ta có 300 + 400 = 700 700 – 300 = 400
70 + 60 = 130 130 – 70 = 60
Vậy con sứa che số 400. Con cua che số 300.
Sao biển che số 70. Cá ngựa che số 130.
3.6. Giải bài 6 trang 104 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Mỗi bông hoa che số nào?
Mẫu:
Hướng dẫn giải
Quan sát ví dụ mẫu em nhận thấy quy luật: Mỗi số ở vòng ngoài bằng tổng của hai số ở hai bên.
Từ đó em tính tổng hai số để tìm số ở giữa.
Lời giải chi tiết
Nhìn vào hình mẫu em thấy số ở ngoài chính là tổng của hai số ở trong liền kề nhau cộng lại.
a)
Bông hoa tím: em có phép tính: 25 + 35 = 60. Vậy bông hoa tím che số 60.
Bông hoa xanh dương: em có phép tính: 35 + 55 = 90. Vậy bông hoa xanh dương che số 90.
Bông hoa đỏ: em có phép tính: 55 + 25 = 80. Vậy bông hoa đỏ che số 80.
Em làm tương tự với các phần tiếp theo và được kết quả như sau:
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3.7. Giải bài 7 trang 104 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Số?
Mẫu:
Hướng dẫn giải
Em quan sát ví dụ mẫu và tìm quy luật của bài toán: Số ở giữa bằng tổng của ba số ở xung quanh.
Lời giải chi tiết
Nhìn vào hình mẫu em thấy số ở giữa là tổng của ba số ở ngoài: 36 + 42 + 12 = 90
a) Em có phép tính: 23 + 14 + 80 = 117, nên em điền số 117 vào vị trí còn thiếu.
b) Em có phép tính: 57 + 13 + ? = 70
Em thực hiện phép tính: 57 + 13 = 70
70 + ? = 70, em có 70 + 0 = 70
Nên: 57 + 13 + 0 = 70, em điền số 0 vào vị trí còn thiếu.
Vậy em điền được như sau:
3.8. Giải bài 8 trang 105 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Nam và Hà vào vườn hái dâu. Nam hái được 125 quả, Hà hái được 167 quả. Hỏi Nam hái được ít hơn Hà bao nhiêu quả dâu?
Hướng dẫn giải
Số quả dâu Nam hái ít hơn Hà = Số quả dâu Hà hái được – Số quả dâu Nam hái được.
Lời giải chi tiết
Nam hái được ít hơn Hà số quả dâu là
167 – 125 = 42 (quả)
Đáp số: 42 quả
3.9. Giải bài 9 trang 105 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Thửa ruộng thứ nhất: 216 cuộn rơm.
Thửa ruông thứ hai: 328 cuộn rơm.
Cả hai thửa ruộng: …. cuộn rơm?
Hướng dẫn giải
Số cuộn rơm ở cả hai thửa ruộng = Số cuộn rơm ở thửa ruộng thứ nhất + Số cuộn rơm ở thửa ruộng thứ hai.
Lời giải chi tiết
Cả hai thửa ruộng có số cuộn rơm là
216 + 328 = 544 (cuộn rơm)
Đáp số: 544 cuộn rơm
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Sau đây mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập cách nhận biết các hình khối đã học đã học nhé thông qua nội dung dung bài Thực hành và trải nghiệm chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể được HOC247 biên soạn dưới đây với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các dạng toán về hình học và đo lường đã học thông qua nội dung bài học dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập phép nhân và phép chia được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và giải quyết dạng toán một cách dễ dàng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh có thể giải các dạng Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.